Mã tài liệu: 295574
Số trang: 34
Định dạng: pdf
Dung lượng file: 1,077 Kb
Chuyên mục: Sinh học
- Glycerol ( 1,2,3 – propane trial) là rượu gồm có hai nhóm rượu sơ cấp và một nhóm rượu thứ cấp.
- Được phát hiện vào năm 1779 bởi Scheele khi đang xà phòng hóa dầu olive.
- Tổng hợp trực tiếp từ CO2 và H2 nhưng không có giá trị thực tiễn.
- Thu nhận từ quá trình thủy phân chất béo trong công nghiệp xà phòng, nhưng sản lượng rất thấp nên thường được tổng hợp từ các chủng vi sinh vật.
- Đối với tất cả các quá trình sử dụng bisulfite thì các chủng S. cerevisiae được sử dụng để tạo glycerol. Ngoài ra, còn một số chủng khác để tổng hợp glycerol như : Bacillus subtilites, Candida, Torula, Lactobacillus, Aspergillus nige. Dunaliella tertiolecta.
Một số ứng dụng:
- Mỹ phẩm:
· Cung cấp các sản phẩm chăm sóc sức khỏe như thuốc làm mềm da, giữ ẩm
và bôi trơn.
· Glycerol có mùi dễ chịu và khả năng hòa tân tốt hơn sorbitol.
· Làm kem đánh răng, nước súc miệng, sản phẩm chăm sóc da, kem dưỡng da,
sản phẩm chăm sóc tóc và xà phòng.
- Thức ăn và nước giải khát:
· Cung cấp chất tạo độ ẩm, chất hòa tan và chất tạo độ ngọt,có thể giúp bảo
quản thực phẩm.
· Hòa tan các chất tạo hương (như vani) và phẩm màu
· Tạo độ ẩm và độ mềm cho kẹo, bánh và trong nhiều trường hợp người ta còn
sử dụng cho thịt và phô mai
· Sản xuất ra các sảm phẩm tạo nhũ tương đơn và đa glyceride.
· Dùng sản xuất polyglycerol ester và dùng trong sản xuất bánh và bơ thực vật
- Làm thuốc:
· Được dùng trong điều chế thuốc và dược phẩm,công dụng chủ yếu là để tăng
sự mềm mại, sự bôi trơn hay được sử dụng như một chất tạo độ ẩm.Và cũng
có tác dụng làm giảm sự căng thẳng trí não.
...
Mục lục
Phần 1: Tổng quát về glycerol
Phần 2: Nguyên liệu sản xuất
I.Gạo
1.1 Khái quát
1.2 Đặc điểm cấu tạo
1.3 Thành phần hóa học
1.4 Các chỉ tiêu chất lượng
II. Vi sinh vật
III. Nước
Phần 3: Quy trình công nghệ
Phần 4: Thuyết minh quy trình công nghệ
I. Nhân giống
II. Làm sạch
III. Nghiền
IV. Thuỷ phân
V. Chuẩn bị môi trường
VI. Thanh trùng môi trường
VII. Lên men
VIII. Chưng cất
Phần 5: Sản phẩm
Phần 6: Thành tựu công nghệ
I. Điều khiển môi trường nuôi cấy và chủng vi sinh vật để cải thiện hiệu suất tạo glycerol
II. Sản xuất glycerol bằng những tế bào Saccharomyces cerevisiae cố định
III. Sản xuất glyce rol bằng nấm men chịu áp suất thẩm thấu
IV. Sản xuất glyce rol bằng tảo
Tài liệu tham khảo
----------------------------------------------------------------
GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn
Trường ĐHBK TPHCM
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 26
👁 Lượt xem: 1033
⬇ Lượt tải: 19
📎 Số trang: 67
👁 Lượt xem: 662
⬇ Lượt tải: 18
📎 Số trang: 49
👁 Lượt xem: 847
⬇ Lượt tải: 18
📎 Số trang: 36
👁 Lượt xem: 879
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 31
👁 Lượt xem: 2069
⬇ Lượt tải: 28
📎 Số trang: 43
👁 Lượt xem: 1269
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 62
👁 Lượt xem: 2408
⬇ Lượt tải: 24
📎 Số trang: 33
👁 Lượt xem: 611
⬇ Lượt tải: 17
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 34
👁 Lượt xem: 948
⬇ Lượt tải: 17