Mã tài liệu: 299953
Số trang: 31
Định dạng: doc
Dung lượng file: 392 Kb
Chuyên mục: Sinh học
• Trong tề bào có hàng nghìn loại protêin có chức năng sinh học khác nhau và chiếm một tỉ lệ khá lớn trong chất khô của động vật.
• Protêin là sợi polypeptyde dài từ hàng trăm đến hàng nghìn amino acid nối nhau bằng liên kết peptyde gồm có hai loại:
• Protein thuần :chỉ chứa amino acid
• Protein tạp: ngoài amino acid còn có các thành phần khác như các ion kim loại hay các nhám ngoại.
• Tất cả các protein đều tạo thành từ 20 loại amino acid nhưng chính sự khác nhau về thành phần và thứ tự sắp xếp đã tạo nên sự đa dạng và quyết định tính chất cũng như hoạt tính sinh học của pritêin.
• Protein gồm có 4 cấu trúc chính :cấu trúc bậc 1, bậc 2, bậc 3 và bậc 4 trong đó bậc 3 và bậc 4 có chức năng sinh học.
Các chức năng của protein trong cơ thể:
• Chức năng xúc tác:là thành phần chính cấu tạo nên nhiều enzym tham gia xúc tác đa số phản ứng quan trọng tron g cơ thể.
• Chứ c năng vận chuyển: hêmolôbin vận chuyển oxi từ phổi đi khắp cơ thể, protein huyết tương, protein vận chuyển lypid….
• Chức năng dự trự: protein trong các loại hạt thực vật, trứng, sữa….
• Chức năng vận động: làm khung vận động cho mô cơ và rất nhiều tế bào khác
• Chức năng cấu trúc: làm khung và giá đỡ cho tế bào và cơ thể, cấu tạo các sợi, tóc,móng, lông vũ….
• Chức năng bảo vệ: protein immunoglobumin làm nhiệm vụ tiêu diệt vi khuẩn, virus các protein gây đông máu….
• Chức năng điều hoà: các hoocmon điều hoà các quá trình trong cơ thể, điều hoà cơ chế tiết hoocmon…
• Tóm lại, protein đóng một vai trò đặt biệt quan trọng trong cơ thể, có thể nói rằng hầu hết các quá trình hay phản ứng chuyển hoá trao đổi chất đều không thể thực hiện được nếu không có sự tham gia của protein.
-----------------------------------------------
MỤC LỤC
A- Giới thiệu chung về protein
B- Các chức năng của protein trong cơ thể
C- Quá trình tổng hợp protein
I- Gốc kiềm nitơ dị vòng: (các base chứa nitơ)
1.Pyrimidine
2. Purine
II- Đường pentose
III- Nucleoside
IV- ADN:( Deoxyribo Nucleotide Acid)
1.Cấu trúc cấp I của ADN
2. Cấu trúc cấp II cua ADN
V- ARN(Ribonucleic Acid)
1.Ribosome và polyribosome
a)Ribosome
b) Polyribosome
2.mARN (ARN thông tin)
a)ARN thông tin
b)Bản chất mã di truyền
3. tARN(ARN vận chuyển)
a) Cấu trúc tARN
b) tARN nhận biết codon
4. Aminoacyl-tARN synthetase
5.Sự cản đột biến
D- Quá trình sinh tổng hợp protein
I- Sự phiên mã
1. Sự phiên mã ở nhóm sơ hạch
2. Sự phiên mã ở nhóm chân hạch
3. Vai trò của ribosome thế
4. Vai trò của tARN
5. Chu kỳ giải mã
6. Các chất ức chế dịch mã
a)Kháng kháng sinh
b)Puromycin
7.Ức chế tổng hợp protein eukaryote
8.Việc tổng hợp protein ở các bào quan
II.Những sự kiện sau dịch mã của tổng hợp protein
1. Dạng tiền thân của protein
2.Tổng hợp các protein bài tiết
------------------------------------------------------
GVHD: TS Trần Bích Lam - Trường ĐHBK TPHCM
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 47
👁 Lượt xem: 1108
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 99
👁 Lượt xem: 597
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 60
👁 Lượt xem: 777
⬇ Lượt tải: 18
📎 Số trang: 26
👁 Lượt xem: 836
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 80
👁 Lượt xem: 639
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 14
👁 Lượt xem: 501
⬇ Lượt tải: 16
Những tài liệu bạn đã xem