Mã tài liệu: 233560
Số trang: 151
Định dạng: pdf
Dung lượng file: 4,267 Kb
Chuyên mục: Nông Lâm nghiệp
Phần I
Đánh giá tình hình chăn nuôi lợn giai đoạn 2001-2006
I. Số đầu lợn và sản lượng thịt
1. Số đầu lợn và sự tăng trưởng
Thời gian qua đàn lợn trong cả n-ớc luôn có sự tăng tr-ởng, tổng đàn từ
21,8 triệu con năm 2001 tăng lên 26,9 triệu con năm 2006, tăng bình quân đạt
4,9%/năm.
Tại thời điểm 01/8/2006, các vùng có số đầu lợn nhiều theo thứ tự là:
vùng ĐBSH có 7,2 triệu con, chiếm 26,7% tổng đàn cả n-ớc; Đông Bắc 4,5
triệu con, chiếm 16,8%; ĐBSCL 4,0 triệu con, chiếm 14,8%; Bắc Trung Bộ
3,8 triệu con, chiếm 14,2%; ĐNB 2,8 triệu con, chiếm 10,5%; DHMT 2,0
triệu con, chiếm 7,6%; Tây Nguyên 1,4 triệu con, chiếm 5,2%; Tây Bắc 1,1
triệu con, chiếm 4,3%. Mười tỉnh có số đầu lợn lớn nhất là Thanh Hoá 1,34
triệu con, Đồng Nai 1,24 triệu, Nghệ An 1,18 triệu, Hà Tây 1,13 triệu, Thái
Bình 1,05 triệu, Bắc Giang 1,03 triệu, Hải D-ơng 0,87 triệu, Nam Định 0,83
triệu, Bình Định 0,63 triệu, Hải Phòng 0,61 triệu.
Tổng đàn lợn nái tại thời điểm 01/8/2006 là 4,33 triệu con (chiếm
16,2% tổng đàn), tăng 455 ngàn con so với cùng kỳ năm 2005.
2. Sản lượng thịt lợn và sự tăng trưởng
Sản l-ợng thịt lợn hơi thời gian qua tăng trưởng nhanh, từ 1,51 triệu tấn
năm 2001 tăng lên 2,50 triệu tấn năm 2006, tăng 10,1%/năm. Thịt lợn luôn
chiếm từ 76-77% trong tổng sản lượng thịt các loại sản xuất trong nước.
Riêng năm 2004 - 2006, do ảnh h-ởng của dịch cúm gia cầm tỷ lệ thịt lợn
tăng lên trên 80%.
Năm 2006, vùng có sản lượng thịt lợn hơi xuất chuồng cao nhất là
ĐBSH 794,5 ngàn tấn (chiếm 31,7% cả n-ớc), tiếp theo là ĐBSCL 490,2 ngàn
tấn (chiếm 19,6%), Đông Bắc 311,1 ngàn tấn (chiếm 12,4%), ĐNB 295,5
ngàn tấn (chiếm 11,8%), BTB 282 ngàn tấn (chiếm 11,3%), DHMT 159,2
ngàn tấn (chiếm 6,4%), Tây Nguyên 126,8 ngàn tấn (chiếm 5,1%) và cuối
cùng là Tây Bắc 44,8 ngàn tấn (chiếm 1,8%). Mười tỉnh có sản lượng thịt lợn
hơi xuất chuồng cao nhất là Hà Tây 169,0 ngàn tấn, Đồng Nai 122,9 ngàn
tấn, Thái Bình 95,7 ngàn tấn, Nghệ An 95,0 ngàn tấn, Thanh Hoá 91,5 ngàn
tấn, Bắc Giang 90,4 ngàn tấn, Hải Dương 87,5 ngàn tấn, Nam Định 80,2 ngàn
tấn, Tiền Giang 74,2 ngàn tấn và Hưng Yên 67,6 ngàn tấn
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 9
👁 Lượt xem: 323
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 41
👁 Lượt xem: 653
⬇ Lượt tải: 18
📎 Số trang: 63
👁 Lượt xem: 451
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 56
👁 Lượt xem: 652
⬇ Lượt tải: 20
📎 Số trang: 43
👁 Lượt xem: 600
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 43
👁 Lượt xem: 595
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 22
👁 Lượt xem: 1220
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 49
👁 Lượt xem: 495
⬇ Lượt tải: 19
📎 Số trang: 60
👁 Lượt xem: 362
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 47
👁 Lượt xem: 642
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 47
👁 Lượt xem: 417
⬇ Lượt tải: 22
📎 Số trang: 56
👁 Lượt xem: 595
⬇ Lượt tải: 17
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 151
👁 Lượt xem: 632
⬇ Lượt tải: 20