Mã tài liệu: 295555
Số trang: 19
Định dạng: pdf
Dung lượng file: 217 Kb
Chuyên mục: Y Dược
TÓM TẮT
Mục tiêu: Xác định đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và huyết học của bệnh nhân đau bụngmãn do nhiễm Helicobacter pylori và không nhiễm Helicobacter pylori.
Phương pháp: Mô tả hàng loạt ca.
Kết quả: Trong 199 bệnh nhân đau bụng mãn được nội soi dạ dày, 47,7% nhiễm H. pylori qua nội soi sinh thiết. Bệnh nhân ở thành phố Hồ Chí Minh có tỉ lệ nhiễm H. pylori cao hơn bệnh nhân ở các tỉnh (p = 0,002). Giá trị Hemoglobin trung bình của bệnh nhân nhiễm và không nhiễm HP lần lượt là 12,5g/dl và 12,1g/dl. Ferritin trung bình của bệnh nhân nhiễm HP và không nhiễm HP lần lượt là 64ng/ml và 75ng/ml. Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê.
Kết luận: Tỉ lệ nhiễm H. pylori ở bệnh nhân đau bụng mãn khá cao (47,7%), không có sự khác biệt về giá trị trung bình của các chỉ số Hb và ferritin giữa 2 nhóm bệnh nhân nhiễm và không nhiễm H. pylori.
ABSTRACT
CHARACTERISTICS OF CHRONIC ABDOMINAL PAIN PATIENTS
HAVING GASTRIC ENDOSCOPY TO IDENTIFY HELICOBACTER PYLORI
INFECTION
AT CHILDREN’S HOSPITAL No.1 2007-2008
Hoang Thi Thanh Thuy, Lam Thi My
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 13 – Supplement of No 1 - 2009: 188 - 194
Aims: To estimate epidemiological, clinical and hematological characteristics of chronic abdominal pain patients with and without Helicobater pylori infection.
Method: Cases description
Results: H. pylori infection took 47.7% among 199 pediatric patients who received stomach endoscopy and biopsy. H. pylori infection was higher among patients living in HCMC than living in other provinces (p-value = 0.002). Hemoglobin of patients with and without H. pylori was 12.5g/dl and 12.1g/dl, consecutively. Serum Ferritin of patients with and without H. pylori was 64ng/ml and 75ng/ml, consecutively. These differences were no statistically significant.
Conclusion: H. pylori infection among patients with chronic abdominal pain was relatively high (47.7%). There was no difference of Hb, serum ferritin between patients with and without H.pylori.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đau bụng mãn là vấn đề thường gặp ở trẻ em, ước tính khoảng 13-17% trẻ lứa tuổi thiếu niên mắc đau bụng mỗi tuần và là lý do đi khám bệnh của 2-4% trẻ tại các phòng khám nhi khoa. Đau bụng mãn ở trẻ em thường là chức năng nhưng một trong những nguyên nhân thực thể có thể xác định được đó là do nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori (H. pylori), nhiễm trùng H. pylori chiếm 15-60% trẻ đến khám tại khoa tiêu hóa nhi vì đau bụng mãn(Error! Reference source not found.) Qua nội soi tại Bệnh viện
Nhi Đồng I đã phát hiện tỉ lệ nhiễm H. pylori là 44%(Error! Reference source not found.). Nhiễm
H. pylori ngoài những bệnh lý tại dạ dày còn liên quan đến một số bệnh lý khác như thiếu máu cơ tim, xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn, hội chứng Sjoren, bệnh lý thận, thiếu máu thiếu sắt...
Mặc dù cơ chế chưa rõ ràng, nhưng nhiều nghiên cứu lâm sàng và dịch tễ cho thấy nhiễm H. pylori có liên quan với thiếu sắt và thiếu máu thiếu sắt(Error! Reference source not found.,Error! Reference source not found.,Error! Reference source not found.,Error! Reference source not found.).
Theo số liệu điều tra khảo sát về dinh dưỡng và sức khỏe quốc gia năm 1999-2000 (National Health and Nutrition Examination Survey) các tác giả cho thấy có sự liên quan giữa nhiễm H. pylori với thiếu sắt và thiếu máu thiếu sắt ở Hoa Kỳ khi điều tra7462 người trên 3 tuổi. Choe và cộng sự cho thấy có 31% bệnh nhân 10-15 tuổi nhiễm H. pylori bị thiếu máu thiếu sắt(Error! Reference source not found.). Một nghiên cứu của Annibale trên 189 bệnh nhân H. pylori (+) có 30% bị TMTS. Trong khi đó tác giả JW Choi khi nghiên cứu 693 trẻ 9-12 tuổi ở Hàn quốc nhận xét dường như nhiễm H.
pylori không góp phần gây thiếu sắt. Nghiên cứu ngẫu nhiên có kiểm chứng trên 219 trẻ em ở Alaska bị thiếu sắt và nhiễm H. pylori thấy rằng việc điều trị H. pylori đã không cải thiện tình trạng thiếu sắt hoặc thiếu máu nhẹ ở thời điểm 14 tháng sau điều trị khởi đầu.
Ở nước ta đã có những đề tài nghiên cứu về đau bụng mãn và nhiễm H. pylori(Error! Reference source not found.,Error! Reference source not found.) nhưng chưa có số liệu khảo sát đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và cận lâm sàng về huyết học của bệnh nhân đau bụng mãn. Vì vậy chúng tôi thực hiện nghiên cứu nhằm có những nhận xét ban đầu về những đặc điểm này của bệnh nhân đau bụng mãn được nội soi xác định nhiễm H. pylori và không
nhiễm H. pylori.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Xác định tỉ lệ các đặc điểm kết quả nội soi của bệnh nhi đau bụng mãn.
2. Xác định tỉ lệ các đặc điểm dịch tễ của bệnh nhi đau bụng mãn có nhiễm H. pylorivà không nhiễm H. pylori.
3. Xác định tỉ lệ đặc điểm huyết học và Ferritin của bệnh nhi đau bụng mãn, nhiễm H. pylori và không nhiễm H. pylori.
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng
Tất cả các bệnh nhân từ 5 đến 15 tuổi đến khám và điều trị tại Phòng khám Tiêu hóa bệnh viện Nhi Đồng I từ tháng 10 năm 2007 đến tháng 4 năm 2008 bị đau bụng mãn có chỉ định nội soi.
Phương pháp
Mô tả hàng loạt ca, cỡ mẫu lấy trọn
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 112
👁 Lượt xem: 925
⬇ Lượt tải: 30
📎 Số trang: 16
👁 Lượt xem: 614
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 18
👁 Lượt xem: 520
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 13
👁 Lượt xem: 852
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 28
👁 Lượt xem: 515
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 34
👁 Lượt xem: 1467
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 56
👁 Lượt xem: 734
⬇ Lượt tải: 16
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 19
👁 Lượt xem: 665
⬇ Lượt tải: 17