Mã tài liệu: 295982
Số trang: 190
Định dạng: rar
Dung lượng file: 1,349 Kb
Chuyên mục: Tổng hợp
[FONT=Times New Roman]1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Đất nước ta đang bước vào thời kỳ công nghiệp hóa (CNH), hiện đại hóa
(HĐH) trong một bối cảnh khi mà điểm xuất phát chỉ là một nền kinh tế nông
nghiệp lạc hậu, nguồn nhân lực chất lượng thấp, chưa được đào tạo cơ bản.
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X đã xác định mục tiêu chiến lược xây
dựng nước ta trở thành một quốc gia: dân giàu, nước mạnh, Xã hội công bằng,
dân chủ và văn minh. Đại hội cũng đã chỉ rõ “muốn tiến hành công nghiệp
hoá, hiện đại hoá thắng lợi phải Phát triển mạnh giáo dục và đào tạo, phát
huy nguồn lực con người, yếu tố cơ bản của sự Phát triển nhanh và bền
vững”. Phát triển giáo dục và đào tạo được coi là quốc sách hàng đầu, là nền
tảng để Phát triển nguồn nhân lực.
Theo đó, trong những năm qua, ngành giáo dục đã có nhiều biện pháp
đổi mới theo hướng đa dạng hóa phương thức đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu
giáo dục cho mọi tầng lớp nhân dân và để Xây dựng một Xã hội học tập "mọi
người được đi học, học thường xuyên, học suốt đời". Giáo dục chính quy
(GDCQ) được kết hợp với các hình thức giáo dục thường xuyên.
Trung tâm giáo dục thường xuyên (TTGDTX) là một trong những cơ
sở giáo dục có vai trò đặc biệt quan trọng. Mô hình liên kết đào tạo đại học
giữa các cơ sở giáo dục đại học và các TTGDTX nhằm đáp ứng nhu cầu về
nhân lực cho các địa phương, nhất là khu vực miền núi, nông thôn, đặc biệt là
khu vực Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) - những nơi còn nhiều hạn chế
về các điều kiện để Phát triển giáo dục đại học.
Với các loại hình và phương thức đào tạo đa dạng, các TTGDTX đã
thực sự góp phần tích cực vào việc giải bài toán về vấn đề đào tạo nguồn nhân
lực cho các địa phương ở ĐBSCL. Đặc biệt là đã làm chuyển biến được nhận
thức của nhiều người về tầm quan trọng của việc học tập, coi việc học tập, bồi
dưỡng nâng cao trình độ là việc làm thường xuyên và cần thiết, khắc phục tâm
lý ngại khó trong học tập. Từ đó, đã hình thành một phong trào thi đua học tập,
số người tham gia học tập ngày một đông hơn, điều này thể hiện qua số lượng
tuyển sinh tại TTGDTX trong thời gian gần đây.
Những năm qua các TTGDTX ở ĐBSCL đã đóng vai trò tích cực trong
việc nâng cao trình độ cho nhân dân trong các thành phần kinh tế cũng như
thực hiện mục tiêu chuẩn hóa cán bộ. Có thể nói đây là phương thức đào tạo
có hiệu quả và vẫn còn thích hợp trong giai đoạn tới, với phương châm: "học,
học nữa, học mãi", "học suốt đời", nhu cầu học tập của nhân dân trong tương
lai còn rất lớn, hệ thống các trường chính quy sẽ không thể đảm đương nổi
nếu không có sự tiếp sức của các TTGDTX.
Bên cạnh những kết quả tích cực nêu trên, đào tạo ĐH tại các
TTGDTX ở ĐBSCL cũng còn một số tồn tại như ý thức của nhiều người học
chưa cao, một số trung tâm không đảm bảo môi trường sư phạm, chương trình
đào tạo chưa phù hợp với đối tượng người học, bị cắt xén nhiều so với
chương trình đào tạo chính quy cùng trình độ. Việc tổ chức giảng dạy chưa
chặt chẽ, nhiều giảng viên chưa có kinh nghiệm trong giảng dạy người lớn,
nhiều nơi, nhiều lớp thực hiện giảng dạy các môn học theo kiểu cuốn chiếu,
điều kiện phục vụ giảng dạy như thư viện, phòng thí nghiệm, cơ sở thực hành
không đảm bảo theo yêu cầu của chương trình đào tạo.
Từ những phân tích trên cho thấy cần thiết phải có một công trình
nghiên cứu có hệ thống về các biện pháp nâng cao chất lượng đào tạo đại học
tại các TT GDTX cấp tỉnh ở khu vực ĐBSCL, nhằm đáp ứng nhu cầu đào tạo
nguồn nhân lực chất lượng cao của khu vực, tác giả chọn vấn đề: “Biện pháp
đào tạo hệ đại học tại các Trung tâm Giáo dục Thường xuyên cấp Tỉnh
khu vực Đồng bằng sông Cửu Long" làm đề tài luận án của mình.
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU 1
Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA CÁC BIỆN PHÁP ĐÀO TẠO HỆ ĐẠI HỌC TẠI CÁC TTGDTX CẤP TỈNH
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu 6
1.2. Những khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài 14
1.3. Đặc điểm của mô hình liên kết đào tạo đại học tại các TTGDTX cấp tỉnh 34
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo đại học ở các TTGDTX
cấp tỉnh 39
1.5. Kinh nghiệm đào tạo hệ đại học theo phương thức GDTX ở một số nước 45
Chương 2
THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO HỆ ĐẠI HỌC
TẠI CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC THưỜNG XUYÊN CẤP TỈNH KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
2.1. Khái quát về GD-ĐT ở khu vực ĐBSCL 59
2.2. Thực trạng đào tạo hệ đại học tại các TTGDTX cấp tỉnh khu vực ĐBSCL 61
2.3. Thực trạng chất lượng đào tạo hệ đại học tại các TTGDTX cấp tỉnh
khu vực ĐBSCL 65
2.4. Đánh giá hiệu quả, tồn tại và nguyên nhân tồn tại trong công tác đào
tạo hệ đại học tại các TTGDTX khu vực ĐBSCL 107
Chương 3
BIỆN PHÁP ĐÀO TẠO HỆ ĐẠI HỌC
TẠI CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC THưỜNG XUYÊN CẤP TỈNH KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
3.1. Các nguyên tắc cần quán triệt khi đề xuất các biện pháp 111
3.2. Biện pháp đào tạo hệ đại học ở các TTGDTX cấp tỉnh khu vực
ĐBSCL 113
3.3. Thực nghiệm các biện pháp đào tạo hệ đại học tại các TTGDTX
cấp tỉnh khu vực ĐBSCL 136
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 153
DANH MỤC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ CÔNG BỐ 157
TÀI LIỆU THAM KHẢO 158
PHỤ LỤC 168
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Đánh giá của cán bộ quản lý các Trung tâm về nội dung cần thực hiện trong công tác tuyển sinh tại các TTGDTX cấp tỉnh khu vực ĐBSCL 66
Bảng 2.2: Đánh giá của từng địa phương về mức độ cần thiết thực hiện các nội dung trong công tác tuyển sinh tại các TTGDTX
cấp tỉnh khu vực ĐBSCL 67
Bảng 2.3: Đánh giá của giảng viên cơ sở giáo dục đại học về mức độ cần thiết thực hiện các nội dung trong công tác tuyển sinh tại các TTGDTX cấp tỉnh khu vực ĐBSCL 69
Bảng 2.4: Mức độ thực hiện các nội dung trong công tác tuyển sinh tại
các TTGDTX cấp tỉnh khu vực ĐBSCL 70
Bảng 2.5: Đánh giá của cán bộ, giáo viên từng TTGDTX về mức độ thực hiện các nội dung trong công tác tuyển sinh tại các TTGDTX cấp tỉnh khu vực ĐBSCL 72
Bảng 2.6: Đánh giá của giảng viên cơ sở đại học về mức độ thực hiện các nội dung trong công tác tuyển sinh tại các TTGDTX cấp tỉnh
khu vực ĐBSCL 74
Bảng 2.7: Đánh giá của giảng viên cơ sở đại học về nội dung và chương
trình đào tạo đại học tại các TTGDTX cấp tỉnh khu vực ĐBSCL 75
Bảng 2.8: Đánh giá của học viên về hoạt động giảng dạy của giảng
viên tại các TTGDTX cấp tỉnh khu vực ĐBSCL 79
Bảng 2.9: Đánh giá của học viên từng địa phương về hoạt động giảng dạy
của giảng viên tại các TTGDTX cấp tỉnh khu vực ĐBSCL 82
Bảng 2.10: Mức độ cần thiết phải thực hiện các nội dung quản lý quá trình
học tập của học viên tại các TTGDTX cấp tỉnh khu vực ĐBSCL 85
Bảng 2.11: Đánh giá của học viên về mức độ cần thiết thực hiện các nội dung quản lý quá trình học tập của học viên tại các TTGDTX cấp tỉnh khu vực ĐBSCL 87
Bảng 2.12: Mức độ thực hiện các nội dung quản lý quá trình học tập
của học viên tại các TTGDTX cấp tỉnh khu vực ĐBSCL 90
Bảng 2.13: Đánh giá của học viên về mức độ thực hiện các nội dung quản lý quá trình học tập của học viên tại các TTGDTX cấp tỉnh
khu vực ĐBSCL 92
Bảng 2.14: Mức độ cần thiết của các nội dung quản lý quá trình liên kết
đào tạo đại học tại các TTGDTX cấp tỉnh khu vực ĐBSCL 95
Bảng 2.15: Đánh giá của cán bộ, giáo viên các TTGDTX về mức độ cần thiết của các nội dung quản lý quá trình liên kết đào
tạo đại học tại các TTGDTX cấp tỉnh khu vực ĐBSCL 97
Bảng 2.16: Đánh giá của GV cơ sở đại học về mức độ cần thiết của các nội dung quản lý quá trình liên kết đào tạo đại học tại các TTGDTX cấp tỉnh khu vực ĐBSCL 99
Bảng 2.17: Mức độ thực hiện các nội dung quản lý quá trình đào tạo
đại học tại các TTGDTX cấp tỉnh khu vực ĐBSCL 100
Bảng 2.18: Đánh giá của cán bộ giáo viên các TTGDTX về mức độ thực hiện các nội dung quản lý quá trình liên kết đào tạo
đại học tại các TTGDTX cấp tỉnh khu vực ĐBSCL 102
Bảng 2.19: Đánh giá của học viên về mức độ thực hiện các nội dung quản
lý quá trình liên kết đào tạo đại học tại các TTGDTX cấp tỉnh
khu vực ĐBSCL 104
Bảng 2.20: Đánh giá của cán bộ giáo viên cơ sở đại học về mức độ thực hiện các nội dung quản lý quá trình liên kết đào tạo đại học tại
các TTGDTX cấp tỉnh khu vực ĐBSCL 106
Bảng 3.1: Tầm quan trọng của các biện pháp (%) 140
Bảng 3.2: Về mức độ tính khả thi của các biện pháp (%) 141
Bảng 3.3: Phân phối tần suất kết quả thực nghiệm 148
Bảng 3.4: Tổng hợp tần suất kết quả thực nghiệm 149
Bảng 3.5: So sánh chênh lệch của giá trị tần suất 149
Bảng 3.6: Tổng hợp giá trị tần suất 149
Bảng 3.7: Các tham số đặc trưng 150
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1: Số học viên theo học từng năm 63
Biểu đồ 3.1: Tầm quan trọng của các biện pháp 140
Biểu đồ 3.2: Về mức độ tính khả thi của các biện pháp 141
Biểu đồ 3.3: Biểu diễn phân phối tần suất kết quả thực nghiệm
tổng hợp 151
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 256
👁 Lượt xem: 311
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 129
👁 Lượt xem: 385
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 73
👁 Lượt xem: 399
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 95
👁 Lượt xem: 358
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 33
👁 Lượt xem: 396
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 14
👁 Lượt xem: 451
⬇ Lượt tải: 19
📎 Số trang: 67
👁 Lượt xem: 456
⬇ Lượt tải: 23
📎 Số trang: 113
👁 Lượt xem: 652
⬇ Lượt tải: 19
📎 Số trang: 91
👁 Lượt xem: 332
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 44
👁 Lượt xem: 524
⬇ Lượt tải: 17
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 190
👁 Lượt xem: 443
⬇ Lượt tải: 16