Mã tài liệu: 231397
Số trang: 92
Định dạng: pdf
Dung lượng file: 1,250 Kb
Chuyên mục: Tổng hợp
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sau 10 năm (Từ 28/07/2000) thị trường chứng khoán Việt Nam hình thành và phát
triển, nó đã trở nên gần gũi với nhiều doanh nghiệp, các nhà đầu tư, kinh doanh chứng khoán,
với công chúng và đang dần trở thành kênh huy động vốn, chu chuyển vốn quan trọng cvủa
nền kinh tế. Tuy vậy, thị trường chứng khoán vẫn chưa phát triển và hoạt động ổn định, bền
vững. Các vấn đề như tính thanh khoản thấp, chất lượng hàng hoá còn nghèo nàn, ít chủng loại,
số lượng chưa nhiều Bên cạnh đó, vấn đề công bố thông tin của các doanh nghiệp niêm yết
cũng đang làm đau đầu các nhà quản lý thông tin. Để thị trường chứng khoán hoạt động thông
suốt, trôi chảy, lành mạnh và hiệu quả, thì minh bạch thông tin là một trong những yêu cầu
quan trọng nhất. Nhưng ở Việt Nam, hiện tượng giao dịch nội gián, công bố thông tin không
xác thực, tung tin đồn, gian lận sổ sách, đầu cơ, lũng đoạn thị trường .ngày càng trở nên phổ
biến nhưng lại chưa bị xử lý đúng mức. Vì vậy TTCK hoạt động kém, rủi ro cao. Và chính vì
lẽ đó mà sau gần mười năm hoạt động thị trường đã có những diễn biến hết sức bất thường.
Thị trường chứng khoán Việt Nam còn tồn tại rất nhiều vấn đề cần giải quyết, nhưng đề
tài này chỉ tập trung nghiên cứu vấn đề : Thị trường chứng khoán VN đã thực hiện tốt chức
năng huy động vốn của mình chưa? Nó có đúng là hàn biểu thử của nền kinh tế VN? Thị
trường đã hiệu quả về mặt thông tin? Và những giải pháp nào cần thực hiện để giúp thị trường
hoạt động hiệu quả hơn?
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Từ những vấn đề nghiên cứu trong lý thuyết, phân tích thực trạng thị trường chứng
khoán, phân tích những ảnh hưởng của tài chính học hành vi đến thị trường chứng khoán và
kiểm tra tính hiệu quả về mặt thông tin trên thị trường chứng khoán Việt Nam thông qua mối
quan hệ giữa các biến kinh tế vĩ mô và chỉ số giá chứng khoán VN-Index. Qua đó đề ra các giải
pháp cần thực hiện để giúp thị trường hoạt động hiệu quả hơn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung vào xem xét lý thuyết bất cân xứng thông tin và lý thuyết tài chính học
hành vi, từ đó đánh giá thị trường chứng khoán Việt Nam. Về mặt định lượng, đề tài đi sâu vào
phân tích mối quan hệ giữa chỉ số giá chứng khoán VN-Index với năm biến kinh tế vĩ mô tiêu
biểu là sản lượng công nghiệp, chỉ số lạm phát, tỷ giá hối đoái, lãi suất cho vay và cung tiền.
Thông qua việc kết hợp phân tích định tính và định lượng, đề tài đưa ra đánh giá về tính hiệu
quả về mặt thông tin của thị trường chứng khoán Việt Nam.
Ngoài ra, do hạn chế về mặt thời gian nên phần phân tích định lượng chỉ dừng lại ở mô
hình nhân quả Granger hai biến, mặc dù mô hình này có thể có hiện tượng sai số do bỏ sót
biến.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài xem xét lý thuyết nền tảng, từ đó phân tích vào thị trường chứng khoán Việt
Nam.
Hồi quy chuỗi dữ liệu thời gian và kiểm định nhân quả Granger thông qua các mô hình
kinh tế lượng như kiểm định nghiệm đơn vị, kiểm định đồng liên kết, mô hình nhân quả
Granger và mô hình hiệu chỉnh sai số ECM.
6. Kết cấu của đề tài
Chuyên đề có độ dài 77 trang, được bố cục như sau:
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN 1. Khung lý thuyết về bất cân xứng thông tin
PHẦN 2. Đánh giá định tính về bất cân xứng thông tin trên thị trường chứng
khoán Việt Nam
PHẦN 3. Đánh giá định lượng về bất cân xứng thông tin trên thị trường chứng
khoán Việt Nam
PHẦN 4. Các giải pháp hạn chế tình trạng bất cân xứng thông tin trên thị
trường chứng khoán Việt Nam
7. Kết luận
Do có hạn chế nhất định về kiến thức, thông tin, cũng như thời gian thực hiện, chuyên đề này
chắc chắn sẽ không tránh khỏi thiếu sót., em kính mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của
Qúy thầy cô và đơn vị thực tập để chuyên đề này được hoàn chỉnh hơn.
MỤC LỤC
Lời mở đầu
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các đồ thị - hình vẽ
Danh mục các bảng biểu
1. KHUNG LÝ THUYẾT VỀ BẤT CÂN XỨNG THÔNG TIN .1
1.1. Bất cân xứng thông tin là gì? 1
1.2. Các dạng bất cân xứng thông tin trên thị trường chứng khoán .2
1.2.1. Sự lựa chọn đối nghịch .2
1.2.1.1. Khái niệm 2
1.2.1.2. Tác động của BCXTT và lựa chọn đối nghịch 2
1.2.2. Rủi ro đạo đức .3
1.2.2.1. Khái niệm .3
1.2.2.2. Tác động của rủi ro đạo đức .4
1.3. BCXTT và thị trường hiệu quả .5
1.3.1. Thị trường hiệu quả là gì? .5
1.3.2. Các dạng thị trường hiệu quả 6
1.3.2.1. Thị trường hiệu quả dạng yếu .6
1.3.2.2. Thị trường hiệu quả dạng vừa 6
1.3.2.3. Thị trường hiệu quả dạng mạnh .7
1.4. Tác động của BCXTT đối với sự phát triển TTCK 7
1.4.1. Đối với nhà đầu tư 7
1.4.2. Đối với các doanh nghiệp .7
1.4.2.1. BCXTT và Chi phí đại diện .7
1.4.2.2. BCXTT và chính sách cổ tức .9
1.4.2.3. BCXTT và cấu trúc vốn .10
1.4.3. Đối với thị trường trong và ngoài nước 10
1.5. Quan điểm của lý thuyết tài chính hành vi về BCXTT trên TTCK 11
1.5.1. Lý thuyết tài chính hành vi .11
1.5.2. Mối liên quan giữa lý thuyết tài chính hành vi và BCXTT 12
1.6. BCXTT- Nguyên nhân cốt lõi của cuộc KHTC Mỹ 2008 14
2. ĐÁNH GIÁ ĐỊNH TÍNH VỀ BCXTT TRÊN TTCKVN .17
2.1. Đánh giá Quốc Tế về chỉ số bảo vệ nhà đầu tư trên TTCKVN 17
2.2. Các quy định về công bố thông tin thị trường 18
2.2.1. Giai đoạn trước khi Luật chứng khoán ra đời .18
2.2.2. Giai đoạn từ sau khi Luật Chứng khoán ra đời vào ngày 29/6/2006 20
2.3. Thực trạng việc thực hiện các QĐ về minh bạch hóa thông tin trên TT 22
2.3.1. BCXTT trên TTCK và những giao dịch gây thiệt hại cho các cổ đông bên
ngoài, cổ đông nhỏ. .23
2.3.1.1. Công bố thông tin không đầy đủ, sai lệch .23
2.3.1.2. Có hiện tượng rò rỉ thông tin hay giao dịch nội gián 24
2.3.1.3. Bỏ mặc các NĐT sau khi hoàn thành phương án phát hành huy động vốn 25
2.3.1.4. DN cung cấp thông tin không công bằng đối với các NĐT 25
2.3.1.5. Hiện tượng lừa đảo .26
2.3.1.6. Hiện tượng tung tin đồn 26
2.3.1.7. Các cơ quan truyền thông cung cấp thông tin sai lệch, không đầy đủ .26
2.3.2. Ban kiểm soát nội bộ bị vô hiệu hóa .27
2.3.3. Quá trình IPO không rõ ràng. .27
2.3.3.1. Đánh giá doanh nghiệp .28
2.3.3.2. Sự thiếu minh bạch thông tin .28
2.4 Nguyên nhân dẫn đến tình trạng BCXTT trên TTCKVN .29
2.4.1. Nhận thức chưa đầy đủ về thị trường chứng khoán 29
2.4.2. Nguyên nhân từ phía các công ty 30
2.4.3. Nguyên nhân từ phương thức thu thập, công bố và xử lý thông tin .30
2.4.4. Nguyên nhân từ hạn chế năng lực kiểm soát, chế tài 30
2.4.5. Các nguyên nhân khác 31
3. ĐÁNH GIÁ ĐỊNH LƯỢNG VỀ BCXTT TRÊN TTCKVN 32
3.1. Giới thiệu về mô hình nhân quả Granger 33
3.1.1. Mô hình nhân quả Granger .33
3.1.2. Vận dụng Mô hình nhân quả Granger để kiểm định tính hiệu quả của TTCKVN .34
3.1.3. Điều kiện thực hiện kiểm định nhân quả Granger 35
3.1.4. Chuỗi dữ liệu dừng .35
3.1.5. Kiểm định đồng liên kết 38
3.1.6. Độ trễ tối ưu Hsiao 39
3.1.7. Mô hình hiệu chỉnh sai số .40
3.2. Các mô hình ước lượng của đề tài 42
3.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ số VN-Index .42
3.2.2. Mô hình nhân quả Granger .43
3.2.2.1. VNIndex và Sản lượng công nghiệp 43
3.2.2.2. VNIndex và Lạm phát 43
3.2.2.3. VNIndex và tỷ giá hối đoái 43
3.2.2.4. VNIndex và Lãi suất cho vay 43
3.2.2.5. VNIndex và Cung tiền .43
3.3. Chọn mẫu, thu thập, phân tích dữ liệu 44
3.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến VNIndex 44
3.4.1. Các biến số ở dạng dữ liệu gốc .45
3.4.2. Các biến số ở dạng logarith .46
3.5. Phân tích mối quan hệ nhân quả Granger .52
3.5.1. Mối quan hệ giữa VN- Index và IO 52
3.5.1.1. IO tác động đến VN-Index 52
3.5.1.2. VN- Index tác động đến IO .54
3.5.2. Mối quan hệ giữa VN - Index và CPI .56
3.5.2.1. CPI tác động đến VN-Index 56
3.5.2.2. VN- Index tác động đến CPI .57
3.5.3. Mối quan hệ giữa VN- Index và E 58
3.5.3.1. E tác động đến VN-Index 58
3.5.3.2. VN- Index tác động đến E .59
3.5.4. Mối quan hệ giữa VN- Index và R 60
3.5.4.1. R tác động đến VN-Index 60
3.5.4.2. VN-Index tác động đến R 61
3.5.5. Mối quan hệ giữa VN- Index và M .62
3.5.5.1. M tác động đến VN- Index 62
3.5.5.2. VN- Index tác động đến M 63
3.5. Mô hình hiệu chỉnh sai số .68
4. CÁC GIẢI PHÁP HẠN CHẾ BCXTT TRÊN TTCKVN 69
4.1. Những quan điểm chiến lược về TTCKVN 69
4.2. Những giải pháp khắc phục 70
4.2.1. Những giải pháp nhằm minh bạch hóa thông tin 70
4.2.1.1. Hoàn thiện khung pháp lý .70
4.2.1.2. Thành lập các tổ chức tín nhiệm .71
4.2.1.3. Cải thiện hệ thống kế toán, kiểm toán .71
4.2.1.4. Các công ty niêm yết .71
4.2.1.5. Các công ty chứng khoán 72
4.2.1.6. Đối với thị trường GDCK, SGDCK 72
4.2.2. Giải pháp về CSHT thông tin .73
4.2.2.1. Xây dựng và phát triển hệ thống CNTT số hoá sử dụng XML 73
4.2.2.2. Nâng cấp và phát triển hệ thống CNTT trong hệ thống giao dịch. 74
4.2.2.3. Nâng cao chất lượng các bản tin TTCK, các website của SGDCK, UBCK .74
4.2.2.4. Nâng cao năng lực của giới truyền thông .74
4.3.3. Giải pháp về tiếp nhận thông tin .75
4.3.4. Các giải pháp hỗ trợ 76
4.3.4.1. Phát triển nguồn nhân lực - con người .76
4.3.4.2. Nâng cao năng lực quản lý nhà nước đối với đội ngũ cán bộ 76
4.3.4.3. Góc độ quản lý giám sát của nhà nước 7
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 17
👁 Lượt xem: 498
⬇ Lượt tải: 18
📎 Số trang: 78
👁 Lượt xem: 572
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 89
👁 Lượt xem: 537
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 89
👁 Lượt xem: 422
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 89
👁 Lượt xem: 453
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 22
👁 Lượt xem: 395
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 59
👁 Lượt xem: 350
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 117
👁 Lượt xem: 506
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 20
👁 Lượt xem: 382
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 29
👁 Lượt xem: 448
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 128
👁 Lượt xem: 487
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 23
👁 Lượt xem: 460
⬇ Lượt tải: 16
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 92
👁 Lượt xem: 445
⬇ Lượt tải: 16