Tìm tài liệu

Khu he thuc vat noi va danh gia chat luong nuoc thong qua chi so sinh hoc cua tao o song rach tinh bac lieu

Khu hệ thực vật nổi và đánh giá chất lượng nước thông qua chỉ số sinh học của tảo ở sông rạch tỉnh bạc liêu

Upload bởi: hoangsgd2bidv

Mã tài liệu: 232449

Số trang: 5

Định dạng: doc

Dung lượng file: 107 Kb

Chuyên mục: Nông Lâm nghiệp

Info

I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

I.1. Công tác thực địa:

I.2. Trong phòng thí nghiệm:

Định loại và đếm số lượng của từng loài thực vật nổi có trong mẫu và quy ra số lượng tế bào trong 1m3.

Từ kết quả phân tích, chúng tôi xác định các loài chiếm ưu thế và chỉ số đa dạng để đánh giá tính chất môi trường nước ở các điểm thu mẫu thuộc các thủy vực khác nhau:

1. Chất lượng nước được đánh giá qua số lượng loài và số lượng tế bào tảo

Loại nước

Độ bẩn

Số lượng loài

SL tảo x 106 tb/l

1

Rất sạch (Katarobe)

>100 loài

< 0,01

2

Sạch (Olygosaprobe)

150-100

0,01 – 0,05

3

Sơ nhiễm (Mesosaprobe)

100-70

0,1 – 0,5

4

Nhiễm bẩn (Mesopolysaprobe)

70-30

1,0 – 10

5

Bẩn (Polysaprobe1)

30-10

10 – 100

6

Rất bẩn (Polysaprobe 2)

< 10-0

100 - 500

Theo Fefoldy Lajos trong Biological Vizminosites, 1980, Hungary

2. Chất lượng nước được đánh giá qua chỉ số đa dạng của tảo

- Chỉ số đa dạng Shannon - Wienner

file:///C:/Users/Heodat/AppData/Local/Temp/msohtml1/01/clip_image002.gif

Trong đó: n1= Tổng số lượng của các loài chỉ thị thứ i

N = Tổng số lượng cá thể trong một mẫu nghiên cứu

Sử dụng thang điểm đánh giá phân loại chất lượng nước:

H'

Chất lượng nước

< 1

Rất ô nhiễm

≥ 1 - 2

Ô nhiễm

≥ 2 - 3

Ô nhiễm nhẹ

≥ 3 - 4.5

Sạch

≥ 4.5

Rất sạch

Theo thang điểm đánh giá chất lượng nước của Henna & Rya Sunoko, 1995

II. KẾT QUẢ

II.1. Khu hệ thực vật nổi

II.1.1. Cấu trúc thành phần loài

Thu thập được 47 loài tảo tập trung vào 4 ngành tảo chính, trong đó ngành tảo silic và tảo lam chiếm đa số (Bảng 1). Cấu trúc thành phần loài cho biết khu hệ tảo tại đây hầu như là các loài thích nghi với môi trường lợ mặn. Số lượng loài tảo lam chiếm 32% tại khu vực nghiên cứu đã thể hiện chất lượng nước tại đây có hiện tượng bị nhiễm bẩn hữu cơ. Khi độ bẩn tăng dần, tỷ lệ tảo lam cũng có xu hướng tăng theo và khi tảo lam chiếm ưu thế thì các ngành khác đều có nguy cơ giảm.

Bảng 1: Cấu trúc thành phần loài

Stt

Ngành

Số loài

Tỷ lệ (%)

1

Cyanophyta (Tảo Lam)

15

32

2

Bacillariophyta (Tảo Silic)

27

57

3

Chlorophyta (Tảo Lục)

1

2

4

Dinophyta (Tảo Giáp)

4

9

Tổng Số

47

100

Số lượng loài tại các điểm nghiên cứu thấp, dao động từ 8 – 15 loài, chúng hầu hết là những loài tảo ít có giá trị dinh dưỡng với tôm, cá, thậm trí còn gây hại cho các loài nuôi thủy sản như: các chi tảo lam dạng chuỗi Oscillatoria, Phormidium, Anabaena, các chi tảo bám thuộc ngành tảo silic lông chim như Navicula, Pleurosigma, Nitschia. Các loài tảo trên tập trung trong các ao nuôi là chủ yếu, chúng thích nghi với môi trường nước tĩnh và giàu dinh dưỡng, đặc biệt đối với các loài thuộc ngành tảo lam, chúng dễ phát triển chiếm ưu thế và có thể lấn át các loài khác phát triển, khiến độ đa dạng loài trong khu vực giảm đi.

Giữa các khu vực được nghiên cứu có số lượng loài biến thiên không lớn (Bảng 2):

- Khu vực sông chính có số lượng loài: từ 8 – 14 loài, trong đó khu vực cửa Gành Hào có số lượng loài cao nhất (14 loài), cống Sư Son có số lượng loài thấp nhất (8 loài).

- Khu vực Kênh dẫn có số loài thấp nhất trong 3 khu vực nghiên cứu: 8-9 loài

- Khu vực ao có số lượng loài từ 8 – 15 loài, trong đó ao DVT có số loài cao nhất (15 loài), ao NHB và ao NVD thấp nhất (8 loài).

- Các loài phân bố ở kênh dẫn đều có mặt ở các ao nuôi, số loài trong các ao nuôi cao hơn kênh dẫn chủ yếu là các loài tảo lam ưa bẩn.

Tuy số lượng loài biến thiên không lớn giữa các khu vực, nhưng cấu trúc loài khác biệt nhau tương đối rõ rệt:

- Khu vực sông chính có số loài tảo silic Trung tâm (Centrales) cao, số loài tảo lam và tảo silic lông chim (Penales) phân bố ít hơn các khu vực khác.

- Khu vực ao nuôi có khu hệ tảo ngược lại với khu vực ngoài sông chính, thành phần loài tảo lam, tảo silic lông chim cao hơn, tảo silic trung tâm ít hơn, thậm trí có ao hoàn toàn không có mặt loài nào.

- Khu vực kênh dẫn: có khu hệ tảo tương tự với khu vực ao nuôi, (Phụ lục 1).

Sự phân bố của các loài tảo phụ thuộc nhiều vào chế độ thủy văn và các yếu tố lý hóa của khu vực. Sự đa dạng của loài kém thể hiện môi trường nước chứa chúng đã bị tác động mạnh theo chiều hướng xấu đi. Tất cả các điều kiện môi trường như chế độ nước lưu thông kém, có hiện tượng phú dưỡng hóa, chỉ số TS cao, pH thấp đều không thích hợp cho sự đa dạng loài của tảo.

II.1.2. Cấu trúc số lượng

Số lượng tảo dao động trong khoảng từ 184 - 2.510.794 tế bào/lít. Điểm có số lượng tảo thấp nhất là tại cống Năm Căn, điểm có số lượng tảo cao nhất là tại ao NVT. Giữa ba khu vực được nghiên cứu, khu vực các ao nuôi có số lượng tảo cao hơn cả.

Loài phát triển chiếm ưu thế hầu hết là tảo lam thuộc chi Oscillatoria, chỉ có hai điểm tại cửa sông Gành Hào và cống Năm Căn loài chiếm ưu thế thuộc tảo silic Skeletonema costatum và Coscinodiscus radiatus (Bảng 2).

Tỉ lệ loài chiếm ưu thế tương đối cao, thậm trí rất cao ở một số điểm, có đến 7 điểm/17 điểm có tỉ lệ loài phát triển ưu thế cao (80-90%), trong đó có 3 điểm thuộc khu vực sông chính: cửa Nhà Mát, cống Cây Gừa, kênh Chủ Chí; 2 kênh dẫn và 2 ao thuộc khu vực 3: ao LVK, ao NVD, (Bảng 2).

Như vậy sự phát triển chiếm ưu thế chỉ của một chi thuộc tảo lam ở cả 3 khu vực, đặc biệt khu vực ao nuôi thuộc khu vực 3 có số lượng tế bào của các loài chiếm ưu thế cao hơn cả (>50%), đã cho thấy chất lượng nước ở cả 3 khu vực nghiên cứu đang ở mức độ rất kém, cả ba khu vực đều chịu sự tác động qua lại của các nguồn nước của nhau (nước cấp và nước thải), số lượng loài, loài ưu thế và tỉ lệ loài ưu thế ở hai kênh dẫn (K500, KCG) đã thể hiện vấn đề này rất rõ ràng (Bảng 2).

Bảng 2: Số lượng và loài chiếm ưu thế của tảo - Tháng 4/2006

Stt

Đtm

SL

SL (tb/l)

SL.LƯT

% Lưt

SL LƯT

H'(loge)

CLN

1

CGH

14

1353

400

29.6

Skeletonema costatum

2.0

Ô nhiễm

2

CNM

12

29304

26600

90.8

Oscillatoria formosa

0.4

Rất ô nhiễm

3

CNC

9

184

60

33.3

Coscinodiscus radiatus

1.7

Ô nhiễm

4

CSS

8

7831

4140

52.9

Oscillatoria acuta

0.9

Rất ô nhiễm

5

CCG

12

8704

8280

95.2

Oscillatoria acuta

0.3

Rất ô nhiễm

6

KNQ

9

5076

3000

59.1

Oscillatoria acuta

1.1

Ô nhiễm

7

KCC

10

20613

20160

97.8

Oscillatoria formosa

0.1

Rất ô nhiễm

8

K500

8

6478

6150

95.0

Oscillatoria subbrevis

0.3

Rất ô nhiễm

9

KCG

9

3376

3000

88.9

Oscillatoria acuta

0.6

Rất ô nhiễm

10

NVC

10

122281

74880

61.2

Oscillatoria formosa

1.0

Ô nhiễm

11

NHB

8

78690

41400

52.6

Oscillatoria acuta

0.7

Rất ô nhiễm

12

NMD

12

33552

13500

40.2

Oscillatoria subbrevis

1.3

Ô nhiễm

13

NVT

11

2510794

1359300

54.1

Oscillatoria acuta

1.0

Ô nhiễm

Phần bên dưới chỉ hiển thị một số trang ngẫu nhiên trong tài liệu. Bạn tải về để xem được bản đầy đủ

  • Khu hệ thực vật nổi và đánh giá chất lượng nước thông qua chỉ số sinh học của tảo ở sông rạch tỉnh bạc liêu
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Khu hệ thực vật nổi và đánh giá chất lượng nước thông qua chỉ số sinh học của tảo ở sông rạch tỉnh bạc liêu
  • Khu hệ thực vật nổi và đánh giá chất lượng nước thông qua chỉ số sinh học của tảo ở sông rạch tỉnh bạc liêu
  • Khu hệ thực vật nổi và đánh giá chất lượng nước thông qua chỉ số sinh học của tảo ở sông rạch tỉnh bạc liêu
  • Khu hệ thực vật nổi và đánh giá chất lượng nước thông qua chỉ số sinh học của tảo ở sông rạch tỉnh bạc liêu
  • Khu hệ thực vật nổi và đánh giá chất lượng nước thông qua chỉ số sinh học của tảo ở sông rạch tỉnh bạc liêu

GỢI Ý

Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem

Ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên đến sản ...

Upload: ShifuMaster

📎 Số trang: 34
👁 Lượt xem: 403
Lượt tải: 16

Khảo sát một số yếu tố môi trường nước phân ...

Upload: quanghai1979

📎 Số trang: 68
👁 Lượt xem: 498
Lượt tải: 16

Bước đầu nghiên cứu đánh giá một số chỉ tiêu ...

Upload: minhhai194

📎
👁 Lượt xem: 566
Lượt tải: 18

Đánh giá các mô hình sản xuất và sinh kế ...

Upload: ngovantrung87

📎 Số trang: 107
👁 Lượt xem: 737
Lượt tải: 16

Đánh giá khả năng sinh trưởng và ảnh hưởng ...

Upload: beggerkings

📎 Số trang: 117
👁 Lượt xem: 463
Lượt tải: 18

Theo dõi và đánh giá mô hình nuôi tôm thẻ ...

Upload: diennguyena12

📎 Số trang: 31
👁 Lượt xem: 591
Lượt tải: 16

Đánh giá khả năng sinh trưởng phát triển ...

Upload: hatt

📎 Số trang: 26
👁 Lượt xem: 443
Lượt tải: 16

Nghiên cứu biện pháp công nghệ sinh học thực ...

Upload: nguyenhoainamb

📎 Số trang: 12
👁 Lượt xem: 575
Lượt tải: 16

Đánh giá kết quả thực thi dự án trồng rừng ở ...

Upload: fly139

📎 Số trang: 78
👁 Lượt xem: 784
Lượt tải: 16

Hiện trạng khai thác nguồn lợi cá kèo giống ...

Upload: dungvm

📎 Số trang: 52
👁 Lượt xem: 666
Lượt tải: 17

Đánh giá hiện trạng và đê xuất giải pháp ...

Upload: nguyendangkhoa100

📎 Số trang: 110
👁 Lượt xem: 648
Lượt tải: 18

Ảnh hưởng của tảo Chaetoceros sp lên chất ...

Upload: nguyenvanvinh91

📎 Số trang: 12
👁 Lượt xem: 606
Lượt tải: 17

QUAN TÂM

Những tài liệu bạn đã xem

Khu hệ thực vật nổi và đánh giá chất lượng ...

Upload: hoangsgd2bidv

📎 Số trang: 5
👁 Lượt xem: 569
Lượt tải: 17

CHUYÊN MỤC

Nông Lâm nghiệp
Khu hệ thực vật nổi và đánh giá chất lượng nước thông qua chỉ số sinh học của tảo ở sông rạch tỉnh bạc liêu I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU I.1. Công tác thực địa: I.2. Trong phòng thí nghiệm: Định loại và đếm số lượng của từng loài thực vật nổi có trong mẫu và quy ra số lượng tế bào trong 1m3. Từ kết quả phân tích, chúng tôi xác doc Đăng bởi
5 stars - 232449 reviews
Thông tin tài liệu 5 trang Đăng bởi: hoangsgd2bidv - 16/11/2025 Ngôn ngữ: Việt nam, English
5 stars - "Tài liệu tốt" by , Written on 16/11/2025 Tôi thấy tài liệu này rất chất lượng, đã giúp ích cho tôi rất nhiều. Chia sẻ thông tin với tôi nếu bạn quan tâm đến tài liệu: Khu hệ thực vật nổi và đánh giá chất lượng nước thông qua chỉ số sinh học của tảo ở sông rạch tỉnh bạc liêu