Mã tài liệu: 302940
Số trang: 54
Định dạng: doc
Dung lượng file: 2,289 Kb
Chuyên mục: Sinh học
[FONT=Times New Roman] ĐẶT VẤN ĐỀ
Từ cây lương thực “chống đói”, cây sắn Việt Nam đã có khối lượng xuất khẩu đứng hàng thứ 2 Thế giới và trở thành cây xóa đói giảm nghèo cho bà con nông dân.
Nhờ áp dụng nhiều giống mới có năng xuất cao và có hàm lượng bột lớn như giống KM60, KM94, ... Năng xuất sắn bình quân cả nước từ 79,9 tạ/ha năm 1999 đã tăng lên 106,4 tạ/ha năm 2001 và tăng thêm 20 tạ cho mỗi ha vào năm 2002, năm 2006 năng suất đạt 162,5 tạ/ha. Diện tích trồng sắn cũng không ngừng mở rộng, từ 220.000 ha năm 1999 lên 263.900 ha năm 2001 và đến tháng 9 năm 2002 đã có 270.000 ha, diện tích năm 2006 là 474.800 ha. Hiện nay, khối lượng xuất khẩu sắn của Việt Nam đạt khoảng 200.000 tấn năm, đứng hàng thứ 2 Thế giới, chỉ sau Thái Lan.
Nhu cầu của Thế giới đối với tinh bột sắn ngày càng tăng, nhất là tại các thị trường Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc và Nhật Bản. Bên cạnh các thị trường tiêu thụ sắn khô truyền thống là EU và Mỹ. Trong đó, sắn khô chủ yếu làm lương thực (59%) và thức ăn gia súc (28%). Tinh bột sắn nhiều công dụng hơn, ngoài việc làm thực phẩm trực tiếp còn là nguyên liệu không thể thiếu trong nhiều ngành công nghiệp lớn như để làm hồ in, định hình và hoàn tất trong công nghiệp dệt. Đồng thời tinh bột sắn còn dùng trong sản xuất cồn, bột nêm, mì chính,...
Nhận rõ hiệu quả vấn đề do cây sắn đem lại, một số tỉnh ở miền núi phía Bắc đã xây dựng nhà máy chế biến, cùng một số tỉnh miền Trung như Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
Các thiết bị trong dây chuyền sản xuất tinh bột sắn hiện nay của chúng ta chủ yếu nhập khẩu từ Thái Lan, Trung Quốc. Đặc biệt, hiện nay ở Việt Nam Viện nghiên cứu thiết kế chế tạo máy nông nghiệp RIAM đã thiết kế, chế tạo thành công dây chuyền thiết bị sản xuất tinh bột sắn và đang áp dụng ở Phú Thọ, Thái Nguyên.
Do đó, việc nắm vững cấu tạo, nguyên tắc hoạt động, cũng như xác định được nguyên nhân gây hư hỏng để có biện pháp khắc phục, là rất cần thiết với mỗi nhà máy để đảm bảo hoạt động sản xuất.
Vì thế, dưới sự hướng dẫn của ThS.Võ Văn Quốc Bảo, tôi thực hiện đề tài: “Tìm hiểu cấu tạo, nguyên tắc hoạt động, các dạng hư hỏng và đề xuất các biện pháp khắc phục của một số thiết bị chính trong dây chuyền sản xuất tinh bột sắn tại nhà máy FOCOCEV Thừa Thiên Huế”.
MỤC LỤC
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 1
PHẦN 2. GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY TINH BỘT SẮN FOCOCEV
THỪA THIÊN HUẾ 3
2.1. Hoàn cảnh ra đời của nhà máy 3
2.2. Vùng nguyên liệu của nhà máy 3
2.3. Cơ cấu tổ chức nhà máy 5
PHẦN 3. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 7
3.1. Tổng quan về cây sắn 7
3.1.1. Nguồn gốc cây sắn 7
3.1.2. Một số giống sắn được trồng tại Việt Nam 7
3.1.3. Cấu tạo giải phẩu của củ sắn 8
3.1.4. Thành phần hoá học của củ sắn 9
3.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sắn trên Thế giới 10
3.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sắn trong nước 11
3.4. Một số phương pháp chế biến sắn 12
3.4.1. Chế biến sắn khô 12
3.4.2. Chế biến sắn hạt 13
PHẦN 4. NỘI DUNG CHÍNH 14
4.1. Quy trình chế biến tinh bột sắn từ củ sắn 14
4.2. Thuyết minh quy trình sản xuất 16
4.2.1. Nạp liệu - Mài 16
4.2.2. Trích ly 17
4.2.3. Phân ly 18
4.2.4. Ly tâm tách nước 19
4.2.5. Sấy 19
4.2.6. Đóng bao 20
4.3. Một số thiết bị chính trong quy trình sản xuất 21
4.3.1. Lồng bóc vỏ 21
4.3.2. Bể rửa nước 24
4.3.3. Máy chặt 25
4.3.4. Máy mài 27
4.3.5. Máy trích ly 29
4.3.6. Máy phân ly 31
4.3.7. Máy ly tâm tách nước 33
4.3.8. Máy sấy khí động 37
4.3.9. Máy đóng bao 41
PHẦN 5. CÁC THÔNG SỐ VẬN HÀNH TRUNG GIAN 45
5.1. pH nước cấp 45
5.2. Ðộ cứng của nước 45
5.3. Hàm lượng Fe2O3 45
5.4. Dịch sữa bột 45
5.5. Bột ẩm 46
5.6. Nước thải 46
5.7. Bột sót trong bã 46
5.8. Các thông số thành phẩm 46
5.8.1. Độ pH 46
5.8.2. Độ trắng 46
5.8.3. Độ ẩm 47
5.8.4. Độ nhớt 47
5.8.5. Độ mịn 47
5.8.6. Xơ 47
5.8.7. Độ tro 48
5.8.8. Hàm lượng tinh bột 48
PHẦN 6. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA TINH BỘT SẮN 49
6.1. Trong công nghiệp sản xuất xà bông và chất tẩy rửa 49
6.2. Trong ngành sản xuất dược phẩm 49
6.3. Trong ngành sản xuất chất nổ 49
6.4. Nhựa từ tinh bột 49
6.5. Trong công nghệ thực phẩm 49
6.6. Trong công nghệ bảo quản 50
PHẦN 7. AN TOÀN VÀ VỆ SINH 51
7.1. Xử lý nước 51
7.1.1. Quy trình cấp nước sạch 51
7.1.2. Quy trình xử lý nước thải 52
7.2. Chất rắn và các chất nguy hại khác 53
7.3. Tiếng ồn và khí thải 53
PHẦN 8. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 54
8.1. Kết luận 54
8.2. Kiến nghị 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO 55
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 142
👁 Lượt xem: 1100
⬇ Lượt tải: 18
📎 Số trang: 64
👁 Lượt xem: 922
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 37
👁 Lượt xem: 1156
⬇ Lượt tải: 19
📎 Số trang: 1
👁 Lượt xem: 1332
⬇ Lượt tải: 54
📎 Số trang: 53
👁 Lượt xem: 2827
⬇ Lượt tải: 27
📎 Số trang: 49
👁 Lượt xem: 721
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 21
👁 Lượt xem: 491
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 15
👁 Lượt xem: 852
⬇ Lượt tải: 27
📎 Số trang: 16
👁 Lượt xem: 685
⬇ Lượt tải: 19
📎 Số trang: 1
👁 Lượt xem: 1535
⬇ Lượt tải: 34
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 54
👁 Lượt xem: 435
⬇ Lượt tải: 16