Mã tài liệu: 260300
Số trang: 109
Định dạng: pdf
Dung lượng file: 1,727 Kb
Chuyên mục: Quản trị kinh doanh
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1
PHẦN GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU . .2
1.2.1 Mục tiêu chung . .2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể . .2
1.3 CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU.2
1.3.1 Các giả thuyết cần kiểm định . .2
1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu . .2
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU . .3
1.4.1 Không gian . .3
1.4.2 Thời gian . .3
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu . .3
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU . 3
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN . .5
2.1.1 Thực phẩm đóng hộp . .5
2.1.2 Thị trường người tiêu dùng và hành vi mua hàng của người tiêu dùng. .5
2.1.2.1 Khái quát về thị trường người tiêu dùng . 5
2.1.2.2 Mô hình hành vi mua của người tiêu dùng. .6
2.1.2.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng cá nhân . 8
2.1.2.4 Các dạng hành vi mua sắm . .11
2.1.3 Tiến trình ra quyết định mua . .12
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . .17
2.2.1 Phương pháp nghiên cứu . 17
2.2.2 Phương pháp phân tích dữ liệu . 17
2.2.3 Lý thuyết các phương pháp phân tích dữ liệu . 18
2.2.4 Khung nghiên cứu . . 21
CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CẦN THƠ VÀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP
THỰC PHẨM ĐÓNG HỘP CỦA VIỆT NAM
3.1 TỔNG QUAN VỀ THÀNH PHỐ CẦN THƠ . .22
3.1.1. Lịch sử hình thành . 22
3.1.2. Vị trí địa lý . .23
3.1.3. Đơn vị hành chính . 23
3.1.4. Cơ sở hạ tầng . . 23
3.1.5. Tình hình kinh tế . . 25
3.2 NGÀNH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM ĐÓNG HỘP TẠI VIỆT NAM
29
3.2.1 Thực phẩm đóng hộp . 30
3.2.2 Bánh kẹo đóng gói . 31
3.2.3 Ngành đồ uống . 32
3.3 THỰC TRẠNG TIÊU DÙNG THỰC PHẨM ĐÓNG HỘP TẠI CẦN
THƠ THÔNG QUA CÁC MẪU NGHIÊN CỨU . .34
CHƯƠNG 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1 ĐẶC ĐIỂM MẪU PHÂN TÍCH . .40
4.1.1 Kết cấu giới tính của đối tượng nghiên cứu . .40
4.1.2 Mức thu nhập hàng tháng của đối tượng nghiên cứu . .40
4.1.3 Nghề nghiệp và trình độ học vấn của đối tượng nghiên cứu . . 41
4.1.4 Tình trạng hôn nhân . . 42
4.1.5 Tổng kết đặc điểm của đối tượng nghiên cứu trong đề tài . . 43
4.2 KIỂM ĐỊNH CÁC MỐI QUAN HỆ . .44
4.2.1 Kiểm định mối quan hệ giữa nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu với số lần
mua thực phẩm đóng hộp (kiểm định Chi-spuare) . .44
4.2.2 Kiểm định mối quan hệ giữa thu nhập và số lần mà người tiêu dùng quyết định
mua thực phẩm đóng hộp trong một tuần . . 44
4.2.3 Kiểm định giữa thu nhập với nơi mua thực phẩm đóng hộp . . 45
4.2.4 Kiểm định mối quan hệ giữa tình trạng hôn nhân của đối tượng nghiên cứu và
số lần mua thực phẩm đóng hộp . .45
4.3 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG VỀ TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG
KHI CHỌN MUA THỰC PHẨM ĐÓNG HỘP CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
46
4.4 PHÂN TÍCH HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI CÁC
LOẠI THỰC PHẨM ĐÓNG HỘP XUẤT XỨ TỪ TRUNG QUỐC . .48
4.4.1 Phân tích các tiêu chí ảnh hưởng đến quyết định mua thực phẩm đóng hộp
có xuất xứ từ TQ của người tiêu dùng . 48
4.4.1.1 Hệ số tin cậy Cronbach Alpha . 48
4.4.1.2 Số lượng nhân tố . .49
4.4.1.3 Đặt tên các nhân tố . .50
4.4.1.4 Nhân số . .51
4.4.1.5 Phân tích hồi qui đa biến . 52
4.4.2 Sự nhận biết của người tiêu dùng . 53
4.4.3 Tìm hiểu nguyên nhân thực phẩm đóng hộp của Trung Quốc có mặt tại Việt
Nam . . 54
4.4.4 Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của người tiêu dùng khi sử
dụng thực phẩm TQ . . 56
4.4.4.1 Hệ số tin cậy Cronbach Alpha . 56
4.4.4.2 Mô hình hồi quy Binary Logistic . . 59
4.5 NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG TRONG VIỆC SO SÁNH
GIỮA THỰC PHẨM ĐÓNG HỘP CỦA VIỆT NAM VÀ THỰC PHẨM
ĐÓNG HỘP CỦA TRUNG QUỐC . .61
4.5.1 Về chất lượng sản phẩm . .61
4.5.2 Về giá cả . 63
4.6 ĐÁNH GIÁ CHUNG HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI
CÁC LOẠI THỰC PHẨM ĐÓNG HỘP XUẤT XỨ TỪ TQ . 64
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 . .66
CHƯƠNG 5
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHO
NGÀNH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM ĐÓNG HỘP VIỆT NAM
5.1 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ HẠN CHẾ CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP
THỰC PHẨM ĐÓNG HỘP CỦA VIỆT NAM . .68
5.1.1 Mặt đạt được . 68
5.1.2 Mặt chưa đạt được . . 69
5.2 NHỮNG GIẢI PHÁP GIÚP NGƯỜI TIÊU DÙNG TP.CẦN THƠ
NGÀY CÀNG ƯU TIÊN SỬ DỤNG SẢN PHẨM CỦA VIỆT NAM . 70
CHƯƠNG 6
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1 KẾT LUẬN .
6.2 KIẾN NGHỊ . 76
6.2.1 Đối với UBND thành phố Cần Thơ và các Sở ngành . 76
6.2.2 Đối với cơ quan quản lý chất lượng trên địa bàn thành phố . 77
6.2.3 Đối với người tiêu dùng . .77
6.3 HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO .78
CHƯƠNG 1
PHẦN GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Thực phẩm là một trong những nhu yếu phẩm không thể thiếu trong đời
sống hàng ngày của mọi người. Thực phẩm là nguồn dinh dưỡng duy trì cuộc
sống, bổ sung những tiêu hao mất đi trong sinh hoạt và duy trì cuộc sống khoẻ
mạnh, phát triển. Và việc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP) rất
quan trọng trong những bữa ăn hàng ngày và liên quan đến sức khoẻ, đến thể
chất của con người, và đến nguồn nhân lực để phát triển đất nước, đóng góp quan
trọng vào việc duy trì một nòi giống dân tộc cường tráng, trí tuệ.
Thế nhưng ngày nay, vì lợi ích kinh tế mà nhiều người đã bỏ qua những
nguy cơ hiểm họa từ thực phẩm mà kinh doanh những sản phẩm rẻ tiền, kém chất
lượng. Trong số những sản phẩm trôi nổi, kém phẩm chất đang tung hoành trên
thị trường Việt Nam phần lớn là những thực phẩm, hàng hóa có xuất phát từ
Trung Quốc. Các thực phẩm Trung Quốc 3 không “Không nhãn mác, không thời
hạn sử dụng, và không rõ nguồn gốc xuất sứ” đã gây ra hàng loạt các vụ bê bối
về thực phẩm dẫn đến những vụ ngộ độc thực phẩm, những mầm bệnh tiềm tàng,
những di chứng trong tương lai như việc dùng hóa chất làm lòng đỏ trứng vịt
trông đỏ hơn, làm mực giả, tái chế dầu bẩn, phẩm màu thực phẩm có chứa sudan,
gia vị chứa chất gây ung thư, gia vị tẩm ướp biến thịt lợn thành thịt bò và đặc biệt
là vụ sữa dành cho bé có nhiễm Melamin đã thật sự gây hoang mang cho các bà
mẹ Việt Nam đã đánh lên một hồi chuông cảnh báo về những mối nguy thực
phẩm xung quanh chúng ta, làm dấy lên mối lo ngại không biết còn có bao nhiêu
loại thực phẩm nhiễm độc đang được được sử dụng hằng ngày mà người tiêu
dùng chưa phát hiện được.
Từ hàng loạt các vụ phát hiện thực phẩm Trung Quốc nhiễm độc nó đã trở
thành điểm nóng được sự quan tâm, chú ý của nhiều người làm thay đổi hành vi,
thói quen mua sắm của người tiêu dùng. Rất nhiều người tiêu dùng đã biết cảnh
giác và thông thái hơn trong việc chọn lựa những mặt hàng có nhãn hiệu và được
bày bán trong các siêu thị hoặc các cửa hàng có uy tín, hay trở về với hàng Việt
Nam chất lượng cao. Để hiểu rõ hơn hành vi của người tiêu dùng đối với các sản
phẩm xuất phát từ Trung Quốc tôi chọn đề tài nghiên cứu “Phân tích hành vi
tiêu dùng của người dân trên địa bàn quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ đối với
thực phẩm đóng hộp có nguồn gốc xuất xứ từ Trung Quốc”
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hành vi tiêu dùng của người dân trên địa bàn quận Ninh Kiều,
TP.Cần Thơ đối với thực phẩm đóng hộp có nguồn gốc xuất sứ từ Trung Quốc.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng tiêu dùng các loại thực phẩm đóng hộp của người tiêu
dùng trên địa bàn quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ.
- Phân tích hành vi của người tiêu dùng trên địa bàn quận Ninh Kiều,
TP.Cần Thơ đối với quyết định lựa chọn thực phẩm đóng hộp và nguyên nhân vì
sao thực phẩm từ Trung Quốc được người tiêu dùng Việt Nam sử dụng.
- Đề xuất giải pháp để người tiêu dùng trên địa bàn TP.Cần Thơ ngày càng
ưu chuộng và ưu tiên dùng hàng Việt nhiều hơn.
1.3 CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Các giả thuyết cần kiểm định
H1: Các yếu tố đưa vào mô hình có ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu
dùng khi sử dụng thực phẩm đóng hộp của Trung Quốc.
H2: Các yếu tố đưa vào mô hình có ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của
người tiêu dùng khi sử dụng thực phẩm đóng hộp của Trung Quốc.
H3: Người tiêu dùng có nhận định như thế nào về chất lượng và giá cả giữa
thực phẩm đóng hộp do Việt Nam sản xuất và do Trung Quốc sản xuất?
1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn thực phẩm đóng hộp
có xuất xứ từ Trung Quốc của người tiêu dùng?
Mức độ hài lòng của người tiêu dùng với các loại thực phẩm đóng hộp xuất
xứ từ TQ ?
Làm thế nào để người tiêu dùng TP.Cần Thơ càng ngày càng ưa chuộng các
sản phẩm do Việt Nam sản xuất?
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Không gian
Đề tài được được điều tra nghiên cứu tại địa bàn quận Nink Kiều, TP.Cần
Thơ. Địa bàn quận Ninh Kiều bao gồm 12 phường nhưng do thời gian, điều kiện
kinh phí và thuận tiện trong việc lấy mẫu nên số lượng mẫu được lấy tập trung
nhiều nhất tại các phường An Hòa, Xuân Khánh, Hưng Lợi
1.4.2 Thời gian
Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 9/9/2011 đến ngày
24/11/2011.
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tất cả người tiêu dùng sinh sống trên địa
bàn quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ, đã từng sử dụng thực phẩm đóng hộp và có
biết đến cũng như đã tiêu dùng các loại thực phẩm đóng hộp có nguồn gốc xuất
xứ từ Trung Quốc.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Sử Quang Thái (2009). “Phân tích hàng vi của khách hàng đối với mạng di
động Viettel trên địa bàn TP.Cần Thơ”. Mục tiêu 1: mô tả thực trạng sử dụng
mạng di động Viettel trên đại bàn TP.Cần Thơ tác giả sử dụng phương pháp
thống kê mô tả. Mục tiêu 2: phân tích mức độ trung thành của khách hàng đối với
việc sử dụng mạng di động Viettel ứng dụng nghiên cứu U.A.I xác định mức độ
trung thành tại thời điểm nghiên cứu. Mục tiêu 3: phân tích các yếu tố ảnh hưởng
của các nhân tố đến sự thỏa mãn và xác suất chọn mạng di động Viettel ứng dụng
phân tích nhân tố, phương trình hồi qui đa biến, vận dụng mô hình hồi qui Binary
logistic.
Tô Thiên Khoa (2010). “Một số giải pháp thúc đẩy người Việt ưu tiên dùng
mỹ phẩm thương hiệu Việt tại TP.Cần Thơ”. Mục tiêu 1: phân tích thực trạng
tiêu dùng mỹ phẩm nội của nữ giới tại TP.Cần Thơ sử dụng phương pháp mô tả,
so sánh, tổng hợp số liệu thứ cấp từ cục thống kê, báo chí. Mục tiêu 2: phân tích
những yếu tố tác động đến thị hiếu tiêu dùng, chọn lựa nhãn hiệu đối với nhãn
hiệu mỹ phẩm nội và ngoại nhập với mục tiêu này tác giả sử dụng phương pháp
thống kê mô tả, phân tích tần số, phân tích bảng chéo, phân tích nhân tố từ số liệu
sơ cấp bằng SPSS 16.0. Mục tiêu 3: nghiên cứu xu hướng tiêu dùng mỹ phẩm nội
hiện nay của người Việt tác giả sử dụng phương pháp phân tích Cronbach Alpha,
sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá, phương pháp phân tích mean,
phân tích hồi qui đa biến. Mục tiêu 4: đề xuất giải pháp giúp doanh nghiệp cung
cấp hành hóa, dịch vụ thỏa mãn nhu cầu người tiêu dùng hiện nay và giải pháp để
người Việt ngày càng ưu chuộng và tiêu dùng hàng Việt nhiều hơn.
Nguyễn Hồng Thoa (2010). “Phân tích thực trạng tiêu dùng sữa vùng nông
thôn đồng bằng song Cửu Long”. Mục tiêu 1: đánh giá tổng quan ngành sữa Việt
Nam và sơ lược về mức sống vùng nông thôn ĐBSCL với mục tiêu này tác giả
đã sử dụng số liệu thứ cấp như: bộ số liệu điều tra tiêu dùng, các báo cáo, số liệu
thống kê có liên quan đến ngành sữa, sử dụng nghiên cứu định tính. Mục tiêu 2:
đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn mua sản phẩm, đánh giá
mức độ hài lòng đối với sản phẩm sữa đang sử dụng của người tiêu dùng tác giả
đã sử dụng phương pháp thống kê, phương pháp nghiên cứu định lượng như
phương pháp so sánh và xếp hạng, phân tích tần số, bảng chéo, nhân tố và hồi qui
đa biến. Phương pháp hồi qui đa biến được tác giả thực hiện bằng cách dùng lệnh
Transform/Compute Variable trong SPSS để tính giá trị trung bình của mỗi nhóm
nhân tố chung sau khi đã tiến hành phân tích nhân tố nhằm tìm ra giá trị trung
bình của các nhóm nhân tố chung đó làm cơ sở chạy phương trình hồi qui với
biến Y là giá trị trung bình của các nhóm nhân tố chung. Mục tiêu 3: giải pháp
nhằm thỏa mãn thỏa mãn tốt hơn thị hiếu của người dân ĐBSCL tác giả dựa vào
kết quả phân tích và phân tích định tính từ đó đưa ra các giải pháp.
̃̃̃
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 95
👁 Lượt xem: 2266
⬇ Lượt tải: 18
📎 Số trang: 95
👁 Lượt xem: 460
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 112
👁 Lượt xem: 536
⬇ Lượt tải: 18
📎 Số trang: 103
👁 Lượt xem: 471
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 37
👁 Lượt xem: 1103
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 12
👁 Lượt xem: 410
⬇ Lượt tải: 21
📎 Số trang: 105
👁 Lượt xem: 635
⬇ Lượt tải: 22
📎 Số trang: 17
👁 Lượt xem: 457
⬇ Lượt tải: 21
📎 Số trang: 53
👁 Lượt xem: 623
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 80
👁 Lượt xem: 407
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 15
👁 Lượt xem: 1190
⬇ Lượt tải: 22
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 109
👁 Lượt xem: 588
⬇ Lượt tải: 20