Info
NI-GIÊ(Republic of Niger)Quốc kỳQuốc huy Bản đồ phóng to Tên chính thức:Cộng hoà Ni-giêTham gia các tổ chức:AfDB, ECA, FAO, G-77, IAEA, IBRD, IFAD, ILO, IMF, Interpol, IOC, ITU, UN, UNCTAD, UNESCO, UNIDO, UPU, WHO, WIPO, ...Diện tích:1.267.000 km2Dân số:14.700.000 người, thành thị chiếm 17% (2008)Thủ đô:Ni-a-mây (Niamey): 674.950 người (2002)Các thành phố chính:Dinh-đê: 121.000 người; Ma-ra-đi: 113.000 người; Tahu-a: 52.000 ngườiNgôn ngữ:Tiếng Pháp, tiếng Hau-saDân tộc:Người Hau-sa: 56%, người Đơ-giéc-ma: 22%, người Fu-la: 8,5%, người Tu-a-re-gơ: 8%, người Ba-ri hay Ca-nau-ri: 4,3%, ngwoif Ả-rập, người Tu-bu và người Guốc-man-sê: 1,2%Tôn giáo:Đạo Hồi Sun-ni: 98,6%Ngày quốc khánh:Ngày 18 tháng 10 năm 1958GDP:4.170,5 triệu USD (2007)GDP tính theo đầu người:293,8 USD Tính theo giá trị thực tế 630 USD tính theo sức mua tương đương Tiền tệ:Đồng Frăng Trung Phi (CA-F)Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam:Ngày 7 tháng 3 năm 1975Quân đội chính quy5.300 người NI-GIÊThể chế nhà nướcTheo thể chế Cộng hòa hỗn hợp chế độ một viện (từ năm...