Mã tài liệu: 291986
Số trang: 193
Định dạng: pdf
Dung lượng file: 1,724 Kb
Chuyên mục: Tổng hợp
PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, vai trò quản lý nhà nước đối với thị trường bất động sản nói chung và thị trường nhà ở, đất ở đô thị nói riêng ngày càng được củng cố và nâng cao. Nhà nước đã ban hành nhiều hệ thống các văn bản pháp luật nhằm điều chỉnh hoạt động của thị trường nhà ở, đất ở đô thị theo hướng tích cực. Hệ thống hành lang pháp lý này đã phần nào tạo môi trường thuận lợi thúc đẩy sự phát triển ổn định của thị trường nhà ở, đất ở tại các đô thị.
Bên cạnh những mặt tích cực, hoạt động quản lý nhà nước đối với thị trường nhà ở, đất ở đô thị cũng còn bộc lộ những mặt hạn chế. Hệ thống văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành liên quan đến thị trường nhà ở, đất ở đô thị tuy nhiều, nhưng đôi khi còn chồng chéo, hiệu lực thi hành chưa cao. Nhiều đô thị trong cả nước còn thiếu vắng cơ quan chuyên trách có chức năng quản lý nhà nước đối với thị trường nhà ở, đất ở đô thị. Công tác quản lý nhà ở, đất ở tại một số đô thị không tập trung một đầu mối. Cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở đô thị tách riêng với cơ quan quản lý nhà nước về đất ở đô thị. Tình trạng này dẫn đến hiệu quả quản lý nhà nước đối với thị trường nhà ở, đất ở đô thị thấp, chưa tạo được những chuyển biến mạnh theo hướng tích cực trên thị trường.
Những hạn chế quản lý nhà nước đối với thị trường nhà ở, đất ở đô thị do những nguyên nhân cơ bản sau :
Thứ nhất, các cấp chính quyền chưa nhận thức đầy đủ về vai trò, vị trí của thị trường nhà ở, đất ở so với yêu cầu phát triển KTXH tại các đô thị. Tài sản nhà đất chưa được khai thác sử dụng có hiệu quả. Các chính sách thuế về nhà đất chưa hợp lý, các nguồn thu thuế từ các hoạt động dịch vụ trên thị trường chưa được khai thác triệt để.
Thứ hai, vai trò QLNN đối với thị trường chưa thực sự thể hiện rõ, công tác kiểm tra, giám sát thị trường chưa được quan tâm đúng mức. Nhà nước chưa tạo lập môi trường kinh doanh lành mạnh trên thị trường. Các hoạt động giao dịch mua bánchuyển nhượng, giao dịch bảo đảm, thế chấp, giải chấp bị buông lỏng quản lý, gây ảnh hưởng tới các hoạt động đầu tư trên thị trường.
Thứ ba, hệ thống các văn bản pháp luật và bộ máy tổ chức QLNN về nhà đất chưa hoàn thiện. Tình trạng này gây ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động QLNN đối với thị trường. Trong thời gian mười năm trở lại đây, thị trường liên tục xảy ra tình trạng đầu cơ, kích cầu ảo, sốt giá nhà đất gây tác động xấu tới sự phát triển KTXH và đời sống của nhân dân ở các đô thị.
Như vậy, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước với mục tiêu bình ổn thị trường, tạo điều kiện cho thị trường nhà ở, đất ở đô thị hoạt động lành mạnh có vai trò quan trọng, góp phần thúc đẩy phát triển về KTXH ở đô thị. Nghiên cứu đề tài “Nâng cao năng lực QLNN đối với thị trường nhà ở, đất ở đô thị (ứng dụng tại Hà nội)” tại thời điểm hiện nay có ý nghĩa thiết thực. Kết quả nghiên cứu sẽ góp phần giúp cho các nhà quản lý có điều kiện hệ thống hoá cơ sở lý luận về năng lực QLNN đối với loại thị trường này. Những đề xuất, kiến nghị trong luận án sẽ hỗ trợ các nhà hoạch định chính sách, các cấp chính quyền quản lý đô thị tham khảo khi đưa ra những quyết định quan trọng về các chính sách QLNN đối với thị trường nhà ở, đất ở tại các đô thị trên cả nước.
2. Tổng quan nghiên cứu
Hiện nay, trên thế giới có nhiều nước nghiên cứu chủ đề tác động của QLNN đối với thị trường BĐS. Các nghiên cứu thường chỉ tập trung nghiên cứu về hệ thống pháp luật liên quan đến đất đai và BĐS. Một số nước trên thế giới như Thụy Điển, Malayxia, Hàn quốc, Đài Loan, Australia đã ban hành các quy định một cách hết sức chặt chẽ, cụ thể, rõ ràng, chi tiết và đầy đủ các vấn đề liên quan đến BĐS như hoạt động mua/bán, thuê/mướn, cầm cố/thế chấp, các giao dịch chuyển quyền sử dụng đất, những quy định về công tác thanh tra - thẩm tra - thẩm định của các cơ quan QLNN, quyền định đoạt của Nhà nước.
Ở Việt Nam, trong một vài năm gần đây, lĩnh vực nghiên cứu về chính sách, pháp luật về nhà đất, vai trò QLNN đối với nhà đất nói chung và thị trường BĐS,
thị trường nhà ở, đất ở đô thị nói riêng đã được nhiều cơ quan, tổ chức cá nhân thực hiện. Một số công trình nghiên cứu tiêu biểu có thể kể đến như:
- Nghiên cứu đổi mới chính sách đất đai ở Việt Nam, Bộ Tài nguyên Môi trường thực hiện;Ngân hàng Thế giới tài trợ năm 1998-2000;
- Chương trình nghiên cứu đổi mới hệ thống địa chính của Bộ Tài nguyênMôi trường thực hiện theo thỏa thuận hợp tác Việt Nam- Thuỵ Điển năm 1998-2003 ;
- Đề tài nghiên cứu cấp Bộ B 99-38-12 “ Thực trạng và giải pháp mở rộng thị trường nhà đất ở Thành phố Hà nội”;Bộ Tài nguyên Môi trường thực hiện năm2000; PGS.TSKH Lê Đình Thắng chủ nhiệm đề tài;
- Đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước “ Cơ sở khoa học cho việc hoạch định các chính sách và sử dụng hợp lỹ quỹ đât đai”; Bộ Tài nguyên Môi trường thực hiện năm 2002;
- Đề tài nghiên cứu “ Cơ sở khoa học và thực tiễn xây dựng mô hình quản lý nhà đất cấp phường, xã, quận, huyện tại Thành phố Hà Nội”; Sở Địa chính – Nhà đất thực hiện năm 2002;
- Đề tài nghiên cứu khoa học “ Nghiên cứu, đánh giá thực trạng QLNN về đất đai đối với thị trường BĐS nhà ở và đất ở)”; Bộ Tài nguyên Môi trường thực hiện năm 2004;
- Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ mã số RD 05-04 “ Nghiên cứu giải pháp khuyến khích phát triển nhà ở cho thuê”; Bộ Xây dựng thực hiện năm 2005;
- Đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước “ Nghiên cứu đổi mới hệ thống quản lý đất đai để hình thành và phát triển thị trường BĐS ở Việt Nam”; Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện năm 2005;
- Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ mã số RD 03-03 “Nghiên cứu các yếu tố cấu thành thị trường BĐS nhà đất, đề xuất cơ sở khoa học của các chính sách quản lý thị trường BĐS nhà đất”; Bộ xây dựng thực hiện năm 2006;
3. Mục tiêu nghiên cứu của luận án
Luận án nhằm giải quyết những vấn đề cơ bản sau :
- Nghiên cứu hệ thống hóa cơ sở lý luận về năng lực QLNN đối với thị trường nhà ở, đất ở đô thị.
- Sử dụng mô hình hóa để đánh giá, dự báo xu hướng phát triển của thị trường đến năm 2015.
- Phân tích, đánh giá năng lực QLNN đối với thị trường nhà ở, đất ở đô thị ở Hà Nội trên các nội dung về bộ máy tổ chức quản lý, nguồn nhân lực, thể chế QLNN về nhà đất và thị trường nhà đất đô thị, HTTT - TT liên quan đến hoạt động của thị trường nhà ở, đất ở đô thị.
- Tìm những định hướng phát triển thị trường và đề xuất những giải pháp nâng cao năng lực QLNN đối với thị trường nhà ở, đất ở đô thị giúp cho thị trường hoạt động ổn định và phát triển.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu :
Đối tượng nghiên cứu là nâng cao năng lực QLNN đối với thị trường nhà ở, đất ở đô thị.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về mặt không gian: Nghiên cứu trong phạm vi thành phố Hà Nội cũ .
+ Về mặt thời gian: Thời gian nghiên cứu từ 2000-2008. Phạm vi nghiên cứu tại Thành phố Hà Nội cũ vì lý do:
Thứ nhất, Thành phố Hà nội cũ cùng với Thành phố Hồ Chí Minh là hai đô thị lớn nhất trong cả nước. Thành phố Hà nội mang đầy đủ các đặc chưng của một đô thị lớn đang trên đà phát triển. Những đặc điểm, đặc trưng của công tác QLNN về nhà đất, đặc biệt là vai trò QLNN đối với thị trường nhà ở, đất ở đô thị được thể hiện đầy đủ tại Thành phố Hà Nội.
Thứ hai, Thành phố Hà Nội là thủ đô của cả nước, các chính sách của Thành phố Hà Nội trong công tác QLNN về nhà đất, thị trường nhà đất đô thị luôn mang tính tiên phong, là điển hình cho chính quyền tại các đô thị khác học tập kinh nghiệm.
Thứ ba, bộ máy QLNN về lĩnh vực nhà đất ở Thành phố Hà Nội vừa mang tính chuẩn mực theo quy định của pháp luật, đôi khi có hướng đột phá để hoàn thiện bộ máy QLNN về lĩnh vực này.
5. Các phương pháp nghiên cứu
Sử dụng tổng hợp các phương pháp hệ thống hoá, sơ đồ hoá, mô hình hoá, thống kê, so sánh, phân tích, diễn giải, điều tra xã hội học để nghiên cứu trình bày các nội dung cơ bản của luận án.
6. Đóng góp của luận án
Về lý luận, nội dung luận án sẽ góp phần hệ thống hoá và đưa ra phương pháp luận về nâng cao năng lực QLNN đối với thị trường nhà ở, đất ở đô thị. Luận án đóng góp vào hệ thống cơ sở lý luận về thị trường nhà ở, đất ở đô thị, QLNN đối với thị trường này.
Về thực tiễn, thông qua việc phân tích, đánh giá có hệ thống tình hình hoạt động của thị trường nhà ở, đất ở đô thị Hà Nội, Luận án tìm hiểu, nghiên cứu năng lực QLNN đối với thị trường nhà ở, đất ở đô thị. Kết quả nghiên cứu của luận án là tìm ra những nguyên nhân của những hạn chế, những khiếm khuyết thị trường và những tồn tại trong QLNN đối với loại thị trường này. Trên cơ sở đó, Luận án đề xuất những giải pháp nâng cao năng lực của QLNN đối với thị trường nhà ở, đất ở đô thị. Những kiến nghị và đề xuất trong luận án có ý nghĩa thực tiễn giúp các cấp chính quyền, các cơ quan hành chính tại các đô thị trong việc ra các quyết định về chính sách và phương hướng nâng cao năng lực QLNN đối với thị trường nhà ở, đất ở tại các đô thị.
Tài liệu luận án còn dùng để làm tài liệu tham khảo cho các cơ sở đào tạo, viên nghiên cứu và các cơ quan QLNN trong việc nghiên cứu các cơ chế chính sách, các định hướng phát triển KTXH tại các đô thị.
7. Bố cục của luận án
Chương I: Cơ sở lý luận về nâng cao năng lực QLNN đối với thị trường nhà ở, đất ở đô thị
Chương II: Đánh giá năng lực QLNN đối với thị trường nhà ở, đất ở đô thị tại Hà Nội
Chương III: Giải pháp nâng cao năng lực QLNN đối với thị trường nhà ở, đất ở Hà Nội giai đoạn 2008-2015
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......... 1
MỤC LỤC ...... 2
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 5
DANH MỤC CÁC BẢNG . 6
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ PHỤ LỤC..... 7
PHẦN MỞ ĐẦU ... 8
Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ 14
NƯỚC ĐỐI VỚI THỊ TRƯỜNG NHÀ Ở, ĐẤT Ở ĐÔ THỊ .....
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THỊ TRƯỜNG NHÀ Ở, ĐẤT Ở ĐÔ 14
THỊ
1.1.1. Khái niệm về thị trường nhà ở, đất ở đô thị 14
1.1.2. Các yếu tố cấu thành thị trường nhà ở, đất ở đô thị 15
1.1.3. Đặc điểm thị trường nhà ở, đất ở đô thị 24
1.2.NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI THỊ 27
TRƯỜNG NHÀ Ở, ĐẤT Ở ĐÔ THỊ
1.2.1. Quản lý nhà nước đối với thị trường nhà ở, đất ở đô thị 27
1.2.2. Năng lực quản lý nhà nước đối với thị trường nhà ở, đất ở 36
đô thị
1.2.3. Nâng cao năng lực quản lý nhà nước đối với thị trường 44
nhà ở, đất ở đô thị
1.2.4. Nội dung nâng cao năng lực QLNN đối với thị trường nhà 50
ở, đất ở đô thị
1.3. KINH NGHIỆM MỘT SỐ NƯỚC TRONG NÂNG CAO NĂNG LỰC 64
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI THỊ TRƯỜNG NHÀ Ở, ĐẤT Ở ĐÔ THỊ
1.3.1. Kinh nghiệm Trung quốc trong xây dựng cơ chế chính sách phát 64
triển nhà ở
1.3.2. Kinh nghiệm Australia và Neuzealand về xây dựng bộ máy quản 66
lý nhà nước về nhà đất đô thị và chính sách đầu tư
1.3.3. Kinh nghiệm Hàn quốc về xây dựng Chính phủ điện tử 68
1.3.4. Một số bài học rút ra cho Việt Nam về nâng cao năng lực quản lý nhà nước đối với thị trường nhà ở, đất ở đô thị
Chương II: ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI THỊ TRƯỜNG NHÀ Ở, ĐẤT Ở HÀ NỘI .....
2.1. THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG NHÀ Ở, ĐẤT Ở HÀ NỘI .....
2.1.1. Cung về nhà ở
2.1.2. Cầu về nhà ở
2.1.3. Đặc điểm thị trường nhà ở, đất ở Hà Nội
2.2. NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI THỊ TRƯỜNG NHÀ Ở, ĐẤT Ở HÀ NỘI ......
2.2.1. Bộ máy quản lý nhà nước về nhà đất
2.2.2. Nguồn nhân lực làm việc trong bộ máy quản lý nhà nước về nhà đất
2.2.3. Thể chế quản lý nhà nước về nhà đất và thị trường nhà đất
2.2.4. Hệ thống thông tin và truyền thông
Chương III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI THỊ TRƯỜNG NHÀ Ở, ĐẤT Ở HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2008 - 2015
3.1. PHƯƠNG HƯỚNG NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI THỊ TRƯỜNG NHÀ Ở, ĐẤT Ở ĐÔ THỊ HÀ NỘI
3.1.1. Đổi mới nhận thức về phát triển và quản lý thị trường nhà ở, đất ở đô thị để tạo động lực thúc đẩy nền kinh tế - xã hội phát triển
3.1.2. Tập trung xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách
3.1.3. Tăng cường khả năng cung cấp hàng hoá cho thị trường, bảo đảm chủ động bình ổn thị trường theo quy luật cung - cầu
3.1.4. Tạo môi trường thuận lợi cho thị trường hoạt động theo hướng cạnh tranh lành mạnh, tháo gỡ khó khăn cho chủ đầu tư, đơn giản hóa các thủ tục đầu tư, giao dịch
3.1.5. Phát triển dịch vụ môi giới góp phần ổn định thị trường
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI THỊ TRƯỜNG NHÀ Ở, ĐẤT Ở THÀNH PHỐ HÀ NỘI..
3.2.1. Giải pháp phát triển bộ máy quản lý nhà nước về nhà đấtđô thị
3.2.2. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực
3.2.3. Giải pháp phát triển thể chế, ban hành các chính sách quản lý nhà nước.
3.2.4. Giải pháp phát triển hệ thống thông tin và truyền thông
KẾT LUẬN ………
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 66
👁 Lượt xem: 310
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 33
👁 Lượt xem: 280
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 63
👁 Lượt xem: 359
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 20
👁 Lượt xem: 240
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 143
👁 Lượt xem: 442
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 31
👁 Lượt xem: 460
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 17
👁 Lượt xem: 555
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 100
👁 Lượt xem: 348
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 27
👁 Lượt xem: 405
⬇ Lượt tải: 18
📎 Số trang: 78
👁 Lượt xem: 404
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 131
👁 Lượt xem: 531
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 131
👁 Lượt xem: 535
⬇ Lượt tải: 17
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 193
👁 Lượt xem: 333
⬇ Lượt tải: 16