Mã tài liệu: 246299
Số trang: 94
Định dạng: pdf
Dung lượng file: 1,898 Kb
Chuyên mục: Tổng hợp
MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1 : Lý luận chung về năng lực cạnh tranh của doanhnghiệp . 1
1.1 Một số vấn đề chung về cạnh tranh & năng lực cạnh tranh 1
1.1.1 Cạnh tranh 1
1.1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh . 1
1.1.1.2 Các hình thức cạnh tranh 2
1.1.2 Năng lực cạnh tranh 3
1.1.2.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh . 3
1.1.2.2 Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp 3
1.1.2.3 Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp viễn
thông 8
1.2 Cạnh tranh viễn thông khi gia nhập Tổ Chức Thương Mại Thế Giới WTO
. 12
1.3 Kinh nghiệm phát triển viễn thông của một số Tập đoàn viễn thông trên
thế giới . 15
1.3.1 Xu hướng phát triển viễn thông của các nước trên thế giới . 15
1.3.2 Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của các Tập đoàn viễn
thông trên thế giới . 18
1.3.2.1 Tập đoàn viễn thông NTT Nhật Bản . 18
1.3.2.2 Tập đoàn viễn thông Ericsson . 19
1.3.3 Mô hình phát triển viễn thông Trung Quốc khi gia nhập Tổ Chức
Thương Mại Thế Giới WTO . 21
1.3.4 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam và VNPT . 24
Kết luận Chương 1
CHƯƠNG II : Đánh giá năng lực cạnh tranh của Tập Đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam khi gia nhập Tổ Chức Thương Mại Thế
Giới WTO . 27
2.1 Tổng quan về hoạt động của Tập Đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam
. 27
2.1.1 Mô hình tổ chức 27
2.1.2 Tổng quan tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập Đoàn Bưu
Chính Viễn Thông Việt Nam 30
2.1.2.1 Giai đoạn 2001-2005 . 30
2.1.2.2 Giai đoạn 2006 đến nay . 31
2.2 Đánh giá năng lực cạnh tranh của Tập Đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt
Nam khi gia nhập WTO 34
2.2.1 Đánh giá năng lực cạnh tranh của Tập Đoàn Bưu Chính Viễn Thông
Việt Nam trên thị trường viễn thông trong nước 34
2.2.1.1 Chính sách giá cước, dịch vụ . 34
2.2.1.2 Chất lượng dịch vụ 39
2.2.1.3 Chính sách hỗ trợ chăm sóc khách hàng . 40
2.2.1.4 Xúc tiến kinh doanh, chiến lược kinh doanh . 42
2.2.1.5 Cơ cấu tổ chức, đội ngũ cán bộ . 43
2.2.1.6 Sự trung thành của khách hàng và vị thế của VNPT trên thị trường
viễn thông trong nước 43
2.2.1.7 Năng lực tài chính của VNPT 44
2.2.2 Đánh giá năng lực cạnh tranh của Tập Đoàn Bưu Chính Viễn Thông
Việt Nam khi gia nhập Tổ Chức Thương Mại Thế Giới WTO
. 46
2.2.2.1 Đánh giá cơ hội 46
2.2.2.2 Đánh giá những thách thức 50
Kết luận Chương 2
CHƯƠNG III : Những kiến nghị nâng cao năng lực cạnh tranh của Tập Đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam khi gia nhập WTO 56
3.1 Nhóm giải pháp vĩ mô & vi mô 57
3.1.1 Nhóm giải pháp vĩ mô 57
3.1.1.1 Đổi mới chính sách để huy động các nguồn lực trong nước, thu hút
nguồn lực nước ngoài. . 57
3.1.1.2 Đổi mới tổ chức, tăng cường & nâng cao hiệu lực bộ máy quản lý
nhà nước & các công cụ chính sách quản lý vĩ mô . 59
3.1.1.3 Tạo dựng hành lang pháp lý hoàn thiện để Tập Đoàn Bưu Chính
Viễn Thông Việt Nam phát triển bền vững khi gia nhập Tổ Chức
Thương Mại Thế Giới WTO . 60
3.1.2 Nhóm giải pháp vi mô 60
3.1.2.1 Giải pháp về giá dịch vụ 60
3.1.2.2 Nâng cao chất lượng dịch vụ viễn thông & đa dạng hóa dịch vụ giá
trị gia tăng 62
3.1.2.3 Giải pháp về chính sách chăm sóc khách hàng . 63
3.1.2.4 Giải pháp về xúc tiến kinh doanh và chiến lược kinh doanh 64
3.1.2.5 Giải pháp về trình độ và chất lượng nguồn nhân lực 67
3.2 Nhóm giải pháp tài chính 68
3.2.1 Thành lập Ban tài chính 68
3.2.2 Giải quyết vấn đề vốn . 69
3.2.2.1 Thành lập Quỹ đầu tư ngành viễn thông . 69
3.2.2.2 Phát hành trái phiếu công ty 71
3.2.2.3 Huy động tối đa nguồn vốn trong và ngoài nước 72
3.2.3 Sắp xếp, cổ phần hóa các công ty con trực thuộc Tập Đoàn Bưu Chính
Viễn Thông Việt Nam . 74
Kết luận Chương 3
KẾT LUẬN
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tiến trình cải cách viễn thông Trung Quốc Trang 23
Bảng 2.1: Thống kê các doanh nghiệp kinh doanh các dịch vụ viễn thông tại
Việt Nam Trang 35
Bảng 2.2: Bảng giá cước tham khảo của các doanh nghiệp viễn thông
Trang 35
Bảng 2.3: Chỉ tiêu chất lượng dịch vụ của VNPT Trang 40
Bảng 2.4: Đánh giá năng lực cạnh tranh nội địa của VNPT Trang 46
Biểu đồ 2.5: Đánh giá chất lượng nhân viên phục vụ của các doanh nghiệp viễn
thông Trang 41
Bảng 2.5: 10 Thị trường di động dẫn đầu thế giới và so sánh với thị trường Việt
Nam Trang 48
Bảng 2.6: Ma trận SWOT đánh giá năng lực cạnh tranh VNPT khi gia nhập
WTO Trang 54
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Doanh thu, lợi nhuận & nộp ngân sách của VNPT giai đoạn 2001-
2005 Trang 30
Biểu đồ 2.2: Mật độ máy điện thoại trên 100 dân giai đoạn 1995-2006 của
VNPT Trang 32
Trang 33
Biểu đồ 2.3: Phát triển thuê bao điện thoại giai đoạn 1995-2006 của VNPT
Biểu đồ 2.4: Thị phần điện thoại di động đến tháng 3 năm 2007 Trang 39
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCC : Business Cooperation Contract : Hợp đồng kinh doanh
BIDV : Ngân hàng đầu tư phát triển
BTA VN-HK : Hiệp định thương mại Việt - Mỹ
CB CNV : Cán bộ công nhân viên
CNTT : Công nghệ thông tin
CT : Công ty
DGT : Cục viễn thông Trung Quốc
DN : Doanh nghiệp
EVN Telecom : Công ty viễn thông điện lực
FDI : Foreign Direct Investment : Đầu tư trực tiếp nước ngoài
FPT : Công ty Công nghệ truyền thông FPT
GTGT : Giá trị gia tăng
Hanoi Telecom : Công ty viễn thông Hà Nội
IXP : DV kết nối Internet
ITU : liên minh viễn thông quốc tế
MPT : Bộ Bưu chính viễn thông
Mobiphone :Công ty thông tin di động VMS - Mobifone
NTT : Nippon Telegraph & Telecom Corporation: Tập đoàn
thông NTT
Netsoft : Công ty Tin học Bưu Điện
OECD : Organization for Economic Cooperation and Development :Tổ c
hợp tác phát triển kinh tế
ODA : Official Development Assistance : Hỗ trợ phát triển chính thức
SPT :Saigon Postel Telecom : Công ty Bưu chính viễn thông Sài Gò
VAS : Dịch vụ giá trị gia tăng
Vinaphone :Công ty thông tin di động khu vực II
VPĐD : Văn phòng đại diện
VPSC : Công ty Tiết kiệm Bưu điện
VIETTEL : Tổng công ty viễn thông quân đội
VNPT : Tập đoàn Bưu chính viễn thông VN
WTO :World Trade Organization :Tổ chức thương mại thế giới
LỜI MỞ ĐẦU
1- Tính cấp thiết của đề tài
Ngày 11/01/2007, Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức thương mại
thế giới (WTO). Điều này không chỉ mang đến những cơ hội mà còn đem lại
những thách thức cho các Doanh nghiệp Việt Nam.
Khi gia nhập WTO, ngành viễn thông được đánh giá sẽ phát triển vượt
bậc đồng thời cũng là ngành cạnh tranh gay gắt. Chính vì vậy, Tập đoàn Bưu
Chính viễn thông Việt Nam cần tìm giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
nhằm giữ vững thị phần và mở rộng hợp tác kinh doanh quốc tế.
Mục đích nghiên cứu của đề tài
Mục đích chính của đề tài là đưa ra một số giải pháp nhằm phát huy
những tiềm năng vốn có của VNPT, đặc biệt là nhóm giải pháp tài chính
nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt
Nam khi gia nhập WTO.
2- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài có liên quan đến nhiều lĩnh vực khác nhau như tài chính, viễn
thông, kinh tế, luật pháp trong phạm vi Tập đoàn Bưu chính viễn thông VN,
những doanh nghiệp viễn thông trong nước, trong khu vực và quốc tế.
Tuy nhiên, đề tài chỉ tập trung vào nghiên cứu năng lực cạnh tranh của
Tập đoàn Bưu chính viễn thông VN khi VN chính thức gia nhập WTO nhất là
vấn đề tài chính; những vấn đề khác chỉ giải quyết khi có liên quan.
3- Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài là phương pháp
phân tích và tổng hợp. Đề tài sử dụng những tài liệu chuyên ngành lĩnh vực
viễn thông, các website của doanh nghiệp viễn thông, website của liên minh
viễn thông thế giới, website của Bộ và Sở Bưu chính viễn thông và những tài
liệu về hoạt động và tổ chức của Tổ chức thương mại thế giới.
4- Đóng góp mới của đề tài
Đề tài phân tích một cách hệ thống những tiêu chí để đánh giá năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp nói chung, đặc biệt là doanh nghiệp viễn thông.
Trên cơ sở lý luận trên, đề tài phân tích đánh giá và so sánh năng lực cạnh
tranh của VNPT với các doanh nghiệp viễn thông trong nước.
Phân tích những cơ hội và thách thức của VNPT dựa trên những cam
kết khi gia nhập WTO của ngành viễn thông. Vận dụng kinh nghiệm phát
triển viễn thông của các tập đoàn viễn thông trên thế giới.
Đề tài đã đề xuất những giải pháp để phát huy những tiềm lực vốn có
của VNPT và đặc biệt là nhóm giải pháp tài chính: về chính sách giá dịch vụ,
vấn đề huy động vốn và sử dụng nguồn vốn đầu tư của VNPT để đảm bảo
cạnh tranh khi gia nhập WTO.
5- Kết cấu của đề tài
Đề tài gồm 3 chương với kết cấu như sau:
Chương I: Lý luận chung về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Chương II: Năng lực cạnh tranh của Tập Đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam khi gia nhập Tổ chức Thương Mại Thế Giới
Chương III: Những kiến nghị nâng cao năng lực cạnh tranh của Tập đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam khi gia nhập WTO
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 99
👁 Lượt xem: 391
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 74
👁 Lượt xem: 517
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 86
👁 Lượt xem: 441
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 66
👁 Lượt xem: 320
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 99
👁 Lượt xem: 375
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 45
👁 Lượt xem: 285
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 92
👁 Lượt xem: 444
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 85
👁 Lượt xem: 403
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 93
👁 Lượt xem: 274
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 71
👁 Lượt xem: 278
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 30
👁 Lượt xem: 381
⬇ Lượt tải: 16
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 94
👁 Lượt xem: 537
⬇ Lượt tải: 16