Mã tài liệu: 247067
Số trang: 409
Định dạng: pdf
Dung lượng file: 10,186 Kb
Chuyên mục: Tổng hợp
http://i1230.photobucket.com/albums/ee492/luatinh_79/1-93.jpg
Mở đầu
Theo quan điểm phát triển bền vững và quy hoạch môi tr−ờng, Việt Nam
đang đứng tr−ớc những thử thách lớn. Một đất n−ớc nghèo, điểm xuất phát quá thấp,
lại bị hai cuộc chiến tranh tàn phá, nền kinh tế và môi tr−ờng đã đặt ra hàng loạt vấn
đề cần giải quyết. Tuy nhiên, nếu quá vội vàng trong việc áp dụng các giải pháp
chính sách đầu t−, đổi mới mà thiếu quy hoạch kinh tế - xã hội và môi tr−ờng theo
quan điểm phát triển bền vững trên cơ sở nghiên cứu một cách khoa học và hệ thống
thì tất yếu sẽ dẫn đến những hậu quả đáng tiếc. Hậu quả đó là có thể có lợi kinh tế
tr−ớc mắt nh−ng sẽ có hại lâu dài, nền kinh tế sẽ suy thoái khi phát triển quá ng−ỡng
chịu đựng của môi tr−ờng.
Nhận thức của chủ nhiệm đề tài này là phải lấy quan điểm tiếp cận hệ thống
làm t− t−ởng chủ đạo để giải quyết các mối quan hệ nhân quả từ các hệ thống tự
nhiên kinh tế - xã hội cấp thấp và liên kết các hệ thống đó với nhau tạo thành một hệ
thống tổng hòa cấp cao hơn, bền vững tr−ớc mắt và càng bền vững trong quá trình
phát triển lâu dài.
Vì vậy, để có cơ sở lý luận và thực tiễn về mô hình phát triển bền vững của
n−ớc ta nói chung và vùng núi biên giới Việt - Lào nói riêng, Bộ Khoa học Công
nghệ đã phê duyệt đề tài độc lập cấp Nhà n−ớc: “Đánh giá tổng hợp tài nguyên,
điều kiện tự nhiên, môi tr−ờng, kinh tế - xã hội nhằm định h−ớng phát triển
bền vững khu vực biên giới phía tây từ Thanh Hóa đến Kon Tum”, theo quyết
định số 1583/QĐ - BKHCNMT và giao cho Tr−ờng Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại
học Quốc gia Hà Nội là cơ quan thực hiện, GS. TS Trần Nghi làm chủ nhiệm.
1. Mục tiêu của đề tài
− Đánh giá hiện trạng điều kiện tự nhiên, tài nguyên, môi tr−ờng, kinh tế -
xã hội, những mặt mạnh đúng h−ớng và những tồn tại theo quan điểm
phát triển bền vững.
− Xây dựng luận cứ khoa học và đề xuất mô hình quy hoạch định h−ớng
phát triển bền vững các huyện biên giới từ Thanh Hóa đến Kon Tum lấy
hai huyện H−ớng Hóa và Kỳ Sơn làm trọng điểm.
Các mục tiêu cụ thể
− Định h−ớng khai thác hợp lý và tái tạo nguồn tài nguyên thiên nhiên và
nguồn nhân lực trong địa bàn các huyện biên giới nhằm mục tiêu xóa
đói giảm nghèo đối với các dân tộc ít ng−ời vùng sâu vùng xa.
− Từng b−ớc nâng cao dân trí, rút ngắn khoảng cách chênh lệch về trình
độ văn hóa, khoa học kỹ thuật, kinh tế xã hội và cơ sở hạ tầng giữa
miền xuôi và miền ng−ợc.
− Các cộng đồng ng−ời dân tộc miền núi đ−ợc đào tạo để từng b−ớc trở
thành những cộng đồng dân tộc mớ,i văn minh có năng lực làm chủ đất
rừng theo mô hình kinh tế sinh thái bền vững.
− Đề xuất các mô hình kinh tế - sinh thái và các giải phát phát triển bền
vững
− Thành lập bản đồ quy hoạch định h−ớng phát triển bền vững tỷ lệ
1/250.000 đối với toàn vùng nghiên cứu và tỷ lệ 1/50.000 đối với 2
huyện Kỳ Sơn và H−ớng Hóa.
2. Phạm vi nghiên cứu
Theo địa giới hiện nay, địa bàn nghiên cứu bao gồm 27 huyện biên giới thuộc
8 tỉnh:
Tỉnh Thanh Hóa bao gồm 5 huyện: M−ờng Lát, Quan Hóa, Quan Sơn, Lang
Chánh, Th−ờng Xuân.
Tỉnh Nghệ An bao gồm 6 huyện: Quế Phong, Kỳ Sơn, T−ơng D−ơng, Con
Cuông, Anh Sơn, Thanh Ch−ơng.
Tỉnh Hà Tĩnh bao gồm 3 huyện: H−ơng Sơn, Vũ Quang, H−ơng Khê.
Tỉnh Quảng Bình bao gồm 5 huyện: Tuyên Hóa, Minh Hóa, Bố Trạch, Quảng
Ninh, Lệ Thủy.
Tỉnh Quảng Trị bao gồm 2 huyện: H−ớng Hóa, Đa Krông.
Tỉnh Thừa Thiên Huế bao gồm 1 huyện: A L−ới
Tỉnh Quảng Nam bao gồm 2 huyện: Hiên (Huyện Hiên đã đ−ợc tách thành
hai huyện Tây Giang và Đông Giang theo nghị định 72/2003/NĐ-CP ngày 20 tháng
6 năm 2003 của chính phủ) và Nam Giang.
Tỉnh Kon Tum bao gồm 3 huyện: Đak Glei, Ngọc Hồi, Sa Thầy.
3. Các cơ quan phối hợp thực hiện đề tài
− Tr−ờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
− Viện Kinh tế Sinh thái
− Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp
− Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch
− Viện Chiến l−ợc Phát triển, Bộ Kế hoạch và Đầu t−
− Viện Địa lý, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam
− Viện Địa chất, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam
− Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
− Liên đoàn Địa chất Thủy văn và Địa chất Công trình Miền Bắc
− Ban Biên giới Chính phủ, Bộ Ngoại giao
− Viện Khí t−ợng - Thủy văn, Trung tâm Khí t−ợng Thủy văn
− Sở Khoa học Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở
Tài nguyên Môi tr−ờng của các tỉnh.
− Uỷ ban Nhân dân các huyện biên giới từ Thanh Hóa đến Kon Tum.
4. Nội dung nghiên cứu
Đây là đề tài mang tính tổng hợp cao nên nguồn tài liệu cần thiết đ−ợc thu
thập phải đầy đủ, phong phú và đa dạng, bao gồm các dạng tài nguyên và môi
tr−ờng tự nhiên đơn tính và các số liệu về kinh tế xã hội, dân c− và dân tộc. Vì vậy,
trong quá trình thu thập số liệu, tập thể tác giả đã tiến hành theo các chuyên đề và
nhóm chuyên đề sau đây:
a. Nhóm chuyên đề về điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi tr−ờng, bao gồm:
− Tài nguyên đất
− Tài nguyên n−ớc
− Tài nguyên rừng
− Tài nguyên địa chất và khoáng sản, du lịch
b. Nhóm chuyên đề về kinh tế xã hội :
− Tài liệu về dân c−, dân tộc, tôn giáo, văn hóa và lịch sử
− Các số liệu về cơ cấu các ngành nghề, các hoạt động kinh tế nông
nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải, đầu t− và xây dựng, th−ơng
mại, cửa khẩu, b−u điện, các dịch vụ kinh tế theo từng huyện trong 10
năm trở lại đây.
c. Các tài liệu về tài nguyên du lịch :
+ Các điểm du lịch: V−ờn Quốc gia, các di sản văn hóa thế giới (Thánh địa
Mỹ Sơn, cố đô Huế), di sản thiên nhiên thế giới Phong Nha - Kẻ Bàng và các di tích
văn hóa lịch sử đ−ợc xếp hạng.
d. Các tài liệu về biên giới: Tọa độ mốc Quốc gia, ranh giới đ−ờng biên giới
Việt Nam - Lào.
Báo cáo tổng kết đề tài đ−ợc biên tập trên cơ sở 13 chuyên đề do các chuyên
gia đảm nhiệm. Các chuyên đề là cơ sở khoa học để tập thể tác giả bổ sung và xây
dựng thành một báo cáo tổng hợp hoàn chỉnh với nội dung gồm 364 trang phần lời,
43 hình vẽ, 11 bản đồ, 60 bảng, biểu và 177 tài liệu tham khảo đ−ợc bố cục thành 6
ch−ơng, không kể mở đầu, kết luận.
Ch−ơng 1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên
Ch−ơng 2. Đánh giá hiện trạng tài nguyên thiên nhiên
Ch−ơng 3. Đánh giá tổng hợp kinh tế - xã hội
Ch−ơng 4. Cơ sở lý luận về phát triền bền vững
Ch−ơng 5. Định h−ớng phát triển bền vững
Ch−ơng 6. Các giải pháp nhằm phát triển bền vững
5. Kết quả đóng góp của đề tài
Về khoa học
ắ Đã áp dụng thành công ph−ơng pháp tiếp cận hệ thống vào đánh giá
hệ phức tạp gồm các yếu tố tự nhiên, môi tr−ờng, kinh tế-xã hội.
ắ Đã xây dựng đ−ợc luận cứ khoa học nhằm mục tiêu định h−ớng phát
triển bền vững trong điều kiện đặc thù miền núi biên giới Việt nam.
ắ Đánh giá đ−ợc thế mạnh cũng nh− các mặt hạn chế về tài nguyên
nguyên, điều kiện tự nhiên, môi tr−ờng, kinh tế-xã hội của khu vực
biên giới phía tây từ Thanh Hóa đến Kon Tum.
ắ Xây dựng đ−ợc các tiêu chí nhằm đảm bảo tính bền vững trong phát
triển kinh tế xã hội của khu vực biên giới phía tây từ Thanh Hóa đến
Kon Tum.
ắ Đã thành lập các bản đồ định h−ớng quy hoạch cho toàn vùng nghiên
cứu ở tỷ lệ 1/250.000 và cho hai huyện H−ớng Hóa và Kỳ Sơn ở tỷ lệ
1/50.000.
ắ Đã xây dựng đ−ợc các mô hình lý thuyết về phát triển kinh tế xã hội
của khu vực biên giới phía tây, đảm bảo tính bền vững, sự hài hòa
giữa môi tr−ờng thiên nhiên và xã hội, bảo vệ đ−ợc sự đa dạng sinh
học.
ắ Đề xuất đ−ợc các giải pháp tổng thể cho việc triển khai thực hiện mô
hình.
ắ Góp phần hoàn chỉnh hồ sơ “Di sản thiên nhiên thế giới V−ờn Quốc
gia Phong Nha - Kẻ Bàng (Quảng Bình).
Về đào tạo
Đã đào tạo đ−ợc 3 thạc sỹ chuyên ngành Địa lý và Môi tr−ờng
6. Các công trình đã công bố liên quan
ắ Đã xuất bản quyển sách “Di sản thiên nhiên thế giới – V−ờn Quốc gia
Phong Nha – Kẻ Bàng (Quảng Bình – Việt Nam)”
Trong quá trình thực hiện, đề tài đã tổ chức nhiều lần hội thảo và đã nhận đ−ợc
nhiều ý kiến đóng góp của các chuyên gia trong các lĩnh vực liên quan.
Đề tài đ−ợc tổ chức triển khai ở quy mô tổng hợp liên ngành không chỉ bao
gồm các nhà khoa học trong phạm vi Đại học Quốc gia Hà Nội mà còn tập hợp một
lực l−ợng các chuyên gia đầu ngành của các Viện nghiên cứu, các Trung tâm và các
Tr−ờng Đại học khác thuộc cơ quan Trung −ơng và các tỉnh thuộc địa bàn nghiên cứu.
Sự thành công của đề tài đ−ợc quyết định nhờ sự tạo điều kiện hết sức thuận
lợi của lãnh đạo Vụ Quản lý khoa học Tự nhiên và Xã hội - Bộ Khoa học và Công
nghệ, Ban Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội, Ban Lãnh đạo Tr−ờng Đại học Khoa
học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội, Ban Lãnh đạo Tr−ờng Đại học Khoa học
Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội. Trong quá trình thực hiện đề tài, tập
thể tác giả đã nhận đ−ợc sự giúp đỡ và cộng tác nhiệt tình của Uỷ ban nhân dân và
các Sở, Ban, Ngành của 8 tỉnh : Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng
Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam và Kon Tum. Uỷ ban nhân dân của 27 huyện
biên giới từ Thanh Hoá đến Kon Tum đã tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất và
tinh thần cho tập thể tác giả trong quá trình thu thập tài liệu, xử lý, điều tra bổ sung,
hội thảo khoa học và viết các báo cáo chuyên đề, báo cáo tổng hợp.
Nhân dịp này Ban chủ nhiệm đề tài, tập thể tác giả và những ng−ời tham gia
xin đ−ợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất về sự giúp đỡ quý báu đó và xin đ−ợc gửi
tới các nhà lãnh đạo, các cơ quan, Bộ, Ngành từ Trung −ơng đến địa ph−ơng, các tập
thể và cá nhân các nhà khoa học lời chúc sức khỏe, hạnh phúc, hợp tác và lời chào
kính trọng
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 433
👁 Lượt xem: 390
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 1
👁 Lượt xem: 510
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 106
👁 Lượt xem: 438
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 197
👁 Lượt xem: 350
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 89
👁 Lượt xem: 456
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 17
👁 Lượt xem: 368
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 5
👁 Lượt xem: 380
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 16
👁 Lượt xem: 260
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 368
👁 Lượt xem: 561
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 318
👁 Lượt xem: 379
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 40
👁 Lượt xem: 335
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 27
👁 Lượt xem: 450
⬇ Lượt tải: 17
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 409
👁 Lượt xem: 583
⬇ Lượt tải: 16