Mã tài liệu: 302128
Số trang: 0
Định dạng: zip
Dung lượng file: 72 Kb
Chuyên mục: Sinh học
Chương 1 : Thành phần hóa học của sữa
I. Tổng quan về sữa (cái này là trong vở của Thất, chẳng biết đặt tiêu đề là gì nữa :P)
- Sữa mẹ là tốt nhất, đầy đủ các chất
+ Các chất sinh năng lượng
+ Các chất kháng sinh
+ Có cấu tạo để cơ thể dễ đồng hóa và hấp thụ
- Khi bò cái sinh bê là thời điểm bắt đầu chu kỳ vắt sữa (vắt sữa liên tục trong 270 ngày hoặc 305 ngày)
- Định nghĩa sữa : “Sữa là 1 sản phẩm toàn vẹn của việc vắt sữa hoàn chỉnh không ngừng của 1 gia súc cái cho sữa trong trạng thái sức khỏe tốt”
>> Trong tự nhiên sữa là thức ăn kết hợp hài hòa nhất
- Sữa được vắt ra ở nhiệt độ 36-37 độ C và được làm lạnh càng nhanh càng tốt (thường từ 4-6 độ C) để bảo quản cho đến kho chế biến
+ Thời gian vắt sữa 5-6 phút
+ Lọc sơ bộ các tạp chất cơ học có kích thước lớn. VD : lông bò
+ Bảo quản : có cách nhiệt, có cánh khuấy, nhiệt độ 4-6 độ C
- Sữa non hay sữa đầu (từ ngày đầu tiên đến 7-10 ngày sau) tính chất hoàn toàn khác sữa bình thường
+ màu nâu vàng
+ Độ axit cao, kém bền với nhiệt
+ Không được dùng để sản xuất các sản phẩm sữa bình thường
+ Hiện nay được sử dụng tạo sữa bột và bổ sung vào các loại sữa khác
- Sữa nguyên chất (nguyên kem) : sữa có hàm lượng chất béo khoảng 4%
Sữa nguyên liệu >> li tâm tách cream >> cream + sữa gầy (chất béo 0,05%)
Cream 37-40% được sản xuất làm bơ
- Whey : + là phụ phẩm của sản xuất phomat
+ Được công nhận là có chất lượng cao
- Có nhiều loại động vật cho sữa để chế biến
- Sữa có hàm lượng chất béo cao >> dễ cảm nhận về vị
- Thành phần của sữa phụ thuộc
+ Giống
+ Điều kiện khí hậu nuôi, chế độ thức ăn, chăm sóc >> điều chỉnh dinh dưỡng của sữa thông qua điều chỉnh thức ăn cho bò
+ Tình trạng sức khỏe
- Khi thức ăn cho bò thiếu khoáng >> sữa thiếu dinh dưỡng. “Đá liếm” được sản xuất để bổ sung khoáng cho bò >> khi bò thiếu theo phản xạ sẽ ăn đá liếm
- Khẩu phần ăn của bò theo chu kỳ sữa (1-6 tháng đầu nhiều hơn). Gia đình tự phối trộn thành phần thức ăn, nếu không cân đối sẽ làm chất lượng sữa ko cao
* Giới hạn thành phần cơ bản của sữa bò
Nước 85,5-89,5% TCVN 87,5%
Chất khô 10,5-14,5% > hoặc = 11,5%
Chất béo 2,5-6% 3,9%
Protein 2,9-5,0% 3,4%
Lactose 3,6-5,5% 4,8%
Chất khoáng 0,6-0,6% 0,8%
- Protein có trong hầu hết các sản phẩm từ sữa trừ bơ, chất béo có nhiều trong bơ
- “Công thức dành cho trẻ em” là các sản phẩm sữa có thành phần gần giống với sữa mẹ nhất
- Sự thay đổi thành phần sữa trong chu kỳ vắt sữa :
+ Sữa bò chủ protein chủ yếu là casein nhưng sữa non thì là whey protein
+ Whey protein có thành phần là anpha-lactalbumin và beta-lactoglubulin >> whey protein không bền với nhiệt, bị đông tụ nên không được sử dụng trong sản xuất sữa và các sản phẩm từ sữa
+ Hàm lượng chất béo giảm dần >> ảnh hưởng đến thành phần dinh dưỡng và cảm quan
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 81
👁 Lượt xem: 638
⬇ Lượt tải: 20
📎 Số trang: 15
👁 Lượt xem: 3926
⬇ Lượt tải: 91
📎 Số trang: 85
👁 Lượt xem: 575
⬇ Lượt tải: 20
📎 Số trang: 23
👁 Lượt xem: 1628
⬇ Lượt tải: 24
📎 Số trang: 46
👁 Lượt xem: 500
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 85
👁 Lượt xem: 622
⬇ Lượt tải: 18
📎 Số trang: 36
👁 Lượt xem: 608
⬇ Lượt tải: 18
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 0
👁 Lượt xem: 478
⬇ Lượt tải: 19