Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Cao Đình Thi GVHD: TS. Cao Đình Thi
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Hình 5: Sơ đồ Luồng thông tin trong Quản lý hồ sơ 11
Hình 6: Sơ đồ luồng thông tin trong quản lý chấm công 11
Hình 7: Sơ đồ luồng thông tin trong Quản lý lương 11
Hình 11: Sơ đồ DFD mức 1 Quản lý hồ sơ 11
Hình 12: Sơ đồ DFD mức 1 Quản lý chấm công 11
Hình 13: Sơ đồ DFD mức 1 Quản lý lương 11
Hình 14: Sơ đồ DFD mức 1 Quản lý đào tạo, tuyển dụng 11
Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ trong những năm gần đây đó và đang tác động mạnh mẽ đến sự phát triển của mọi tổ chức doanh nghiệp. Những cụm từ như máy vi tính, tin học húa, hiện đại húa... đã trở thành những cụm từ phổ biến không chỉ riêng đối với các chuyên viên trong lĩnh vực lập trình hay những người hiểu biết về máy tính , mà đã trở thành một từ được sử dụng rộng rãi trong xã hội. Cùng với việc phát triển của khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin đã trở thành một ngành công nghiệp hàng đầu đối với những quốc gia phát triển trên thế giới. Và ở Việt Nam công nghệ thông tin đã và đang đóng một vai trò quan trọng trong quá trình hội nhập, phát triển. 12
CHƯƠNG 1 14
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ PHềNG GIAO DỊCH 14
THÀNH PHỐ HƯNG YấN- CHI NHÁNH NGÂN HÀNG 14
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN HƯNG YấN 14
1. Một vài nét khái quát về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ( BIDV ) 14
2. Một vài nét khái quát về của Chi nhánh ngân hang đầu tư và phát triển Hưng Yên. 14
3. Đôi nét về phòng giao dịch thành phố. 14
4. Bộ máy tổ chức của Phòng Giao Dịch Thành Phố-Chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Hưng Yên 15
4.1. Cơ cấu tổ chức 15
Sơ đồ 1. 1 : Mô hình tổ chức phòng giao dịch thành phố- chi nhánh NHĐT & PT Hưng Yên 15
. 15
4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban 15
4.2.1. Phòng tín dụng 16
4.2.2. Phòng Thẩm Định 17
4.2.3. Phòng Dịch vụ khách hàng 18
4.2.4. Phòng kiểm soát – kiểm tra nội bộ 20
4.2.5. Phòng Kế hoạch – Nguồn vốn 20
4.2.6. Phòng Kế toán – Tài chính 21
- Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê và thanh toán theo quy định của Phòng giao dịch 21
- Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu chi tài chính, quỹ tiền lương đối với các Phòng giao dịch của Ngân hàng BIDV trên địa bàn do Ngân hàng cấp trên phê duyệt. 21
- Quản lý và sử dụng quỹ chuyên dùng. Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ tài liệu về hoạch toán, kế toán, quyết toán theo quy định. Chấp hành chế độ báo các và kiểm tra chuyên đề. 21
- Thực hiện các khoản nộp ngân sách Nhà nước và các nghiệp vụ thanh toán trong và ngoài nước. 21
- Thực hiện nghiệp vụ thanh toán trong và ngoài nước theo quy định 21
- Chấp hành quy định về an toàn kho quỹ và định mức tồn kho theo quy định 21
4.2.7. Phòng tổ chức hành chính 22
5. Những hoạt động kinh doanh chủ yếu của Phòng Giao Dịch Thành Phố 22
5. 1. Hoạt động huy động vốn 22
5.1.1. Hoạt động huy động tiền gửi của khách hàng 22
5.1.2. Thông qua phát hành giấy tờ có giá 22
5.2. Hoạt động tín dụng 23
5.3. Kinh doanh ngoại hối 23
5.4. Kinh doanh các hoạt dộng ngân hàng và dịch vụ khác 23
6. Một số kết quả kinh doanh của Phòng Giao Dịch Thành Phố năm 2009 và kế hoạch năm 2010 24
6.1. Kết quả kinh doanh năm 2009 của PGDTP 24
6.2. Định hướng nhiệm vụ công tác kinh doanh năm 2010 26
7. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin tại Phòng giao dịch Thành phố- Chi nhánh BIDV Hưng Yên và lý do chọn đề tài 27
7.1. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin tại Phòng Giao Dịch TP - Chi nhánh BIDV Hưng Yên 27
7.2. Lý do chọn đề tài 28
CHƯƠNG 2 29
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VỀ PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM 29
1. Tổng quan về công nghệ phần mềm 29
1. 1 Khái quát về phần mềm 29
1. 2 Khái quát về công nghệ phần mềm 30
2. Các quy trình trong công nghệ phần mềm 30
2. 1 Quy trình xây dựng và quản lý hợp đồng 31
2. 2 Quy trình xác định yêu cầu phần mềm 31
2. 3 Quy trình phân tích thiết kế phần mềm 31
2. 4 Quy trình lập trình 32
2. 5 Quy trình test 32
2. 6 Quy trình triển khai 33
3. Một số nguyên tắc thiết kế phần mềm 33
3. 1 Nguyên tắc thiết kế vật lý ngoài 33
3. 2 Nguyên tắc thiết kế màn hình nhập liệu 33
4. Giới thiệu phương pháp phân tích thiết kế và công cụ xây dựng phần mềm 34
4.1 Các công cụ mô hình húa hệ thống 34
4.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu 39
5. Tổng quan về phần mềm quản lý nhân sự 42
6. Khái quát về công cụ sử dụng để thực hiện đề tài 42
6. 1 Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình Visual Basic 6. 0 42
6. 2 Giới thiệu về hệ quản trị CSDL Microsoft Access 2003 43
CHƯƠNG 3 44
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRèNH QUẢN Lí NHÂN SỰ PHềNG GIAO DỊCH THÀNH PHỐ HƯNG YấN 44
1. Tổng quan về việc phân tích 44
2. Các vấn đề đặt ra, yêu cầu của PGD và các giải pháp: 45
2. 1 Yêu cầu của PGD 45
2. 2 Giải pháp đưa ra: 45
2.3. Một số tài liệu thu thập được 46
3. Thiết kế sơ đồ liên kết module xử lý 47
3.1. Sơ đồ Luồng thông tin( IFD) 47
3.1.1. Luồng thông tin trong Quản lý hồ sơ 47
3.1.2 Sơ đồ luồng thông tin trong Quản lý lương 52
3.2. Thiết kế sơ đồ chức năng của hệ thống thông tin ( BFD) 54
3.3. Thiết kế sơ đồ luồng dữ liệu ( DFD) 55
3. 3. 1 Sơ đồ luồng dữ liệu ngữ cảnh 55
3. 3. 2 DFD mức 0 56
Ø Phân tích 56
Khi có sự thay đổi trong nhân sự ( thêm, bớt…) nhân viên. Phòng TC - HC sẽ xử lý và tổng hợp thông tin sau đó lưu thông tin nhân sự mới vào kho dữ liệu hồ sơ. 56
Hàng tuần các phòng ban sẽ gửi bảng chấm công lên phòng TC - HC để làm cơ sở cho quá trình tính toán lương. Hệ thống quản lý chấm công sẽ xử lý, điều chỉnh những sai sót trong bảng chấm công sau đó lưu thông tin vào kho dữ liệu bảng chấm công. 56
Hệ thống quản lý lương sau khi có đầy đủ thông tin về bảng chấm công từ kho dữ liệu bảng chấm công sẽ thực hiện việc tính toán tạm ứng, thưởng, phạt , lương thực lĩnh cho các nhân viên trong PGD. Tiếp đó sẽ kết xuất báo cáo lương và in phiếu lương gửi lên phòng KT - TC để thực hiện việc chi trả lương cho nhân viên trong PGD. 56
Hàng tuần ( hoặc tháng) nếu có thông tin về công tác nhân sự, ví dụ: yêu cầu về việc thêm nhân sự, đào tạo nhân sự…, các phòng ban sẽ gửi yêu cầu lên phòng TC-HC, phòng TC- HC sẽ xử lý và báo cáo những đề xuất này với ban Giám đốc. 56
Mỗi khi ban Giám đốc hay một phòng ban nào trong PGD có yêu cầu thông tin về nhân sự thì trưởng phòng TC - HC sẽ giao cho nhân viên đảm nhiệm của phòng thực hiện tìm kiếm và kết xuất báo cáo gửi cho các phòng ban đó. 56
3. 3. 3 Sơ đồ DFD mức 1 57
* Sơ đồ phân rã chức năng mức 1- Quản lý hồ sơ 57
Ø Phân tích 57
Khi nhân viên mới được tuyển dụng vào PGD thì nhân viên sẽ nộp hồ sơ cho phòng TC - HC của PGD. Phòng này sẽ có nhiệm vụ thực hiện việc cập nhật và lưu hồ sơ nhân viên vào kho dữ liệu hồ sơ. 57
Nếu có sự thay đổi nhân sự nào thì các phòng ban sẽ gửi yêu cầu cho phòng TC-HC. Phòng TC- HC sẽ có nhiệm vụ điều chỉnh cho đúng với yêu cầu và sau đó lưu thông tin vào kho dữ liệu hồ sơ nhân viên. 57
Khi các phòng ban có yêu cầu tìm kiếm hồ sơ theo một tiêu chuẩn nào đó ( theo chức vụ, theo phòng ban…) thì yêu cầu này sẽ được gửi đến bộ phận đảm nhận của phòng TC-HC, các chuyên viên của bộ phận này sẽ tìm kiếm từ kho dữ liệu hồ sơ và kết xuất báo cáo tìm kiếm cho các phòng ban có yêu cầu. 57
Khi trong PGD có sự biến động giảm về tình hình nhân sự như: nghỉ hưu, nhân viên thôi việc vì một lý do nào đú… thì yêu cầu này sẽ được gửi đến bộ phận xoá hồ sơ nhân viên. Bộ phận này cũng lấy thông tin về nhân viên cần xoá từ kho dữ liệu hồ sơ nhân viên. Sau khi tiến hành việc xoá hồ sơ thì bộ phận này cũng sẽ thực hiện việc huỷ bỏ hồ sơ nhân viên vừa xoá trong kho hồ sơ nhân viên. 58
Ø Sơ đồ DFD mức 1 Quản lý hồ sơ 58
3.3.4. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1- Quản lý lương 60
Ø Phân tích 60
Quản lý lương nhằm tính toán lương mà mỗi nhân viên nhận được cùng với các khoản trừ theo lương như: BHXH, BHYT, Quỹ CSXH… từ hồ sơ nhân viên của mỗi nhân viên theo từng kỳ, từ đó cùng với bảng chấm công các nhân viên phòng TC - HC sẽ xử lý, tính toán tổng lương thực lĩnh của từng nhân viên trong tháng. 60
Để tính lương, các thông tin sẽ được lấy từ kho dữ liệu hồ sơ nhân viên. Sau khi được tổng hợp, thông tin sẽ được đưa vào kho dữ liệu lương. 60
Sau đó chuyên viên phòng TC - HC sẽ tập hợp các thông tin, in ra và gửi tới phòng KT - TC nhằm thực hiện việc chi trả lương cho mỗi nhân viên. 60
Phiếu lương của mỗi nhân viên cũng sẽ được gửi tới từng nhân viên đó. 60
Ø Sơ đồ DFD Quản lý lương 60
Hình 3.6: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 nghiệp vụ tìm kiếm và lập báo cáo 61
3.3.6. Sơ đồ DFD mức 1 - Cập nhật danh sách 62
4. Thiết kế cơ sở dữ liệu 63
4. 3 Mối quan hệ giữa các bảng 63
4.2Thiết kế các tệp cơ sở dữ liệu 64
Tên trường 64
Kiểu 64
Độ rộng 64
Diễn giải 64
Manv 64
Text 64
4 64
Mã nhân viên 64
Hoten 64
Text 64
30 64
Họ tên nhân viên 64
Gioitinh 64
Text 64
3 64
Giới tính 64
macv 64
Text 64
4 64
Mã chức vụ 64
MaDt 64
Text 64
7 64
Mã Dân tộc 64
MaTg 64
Text 64
10 64
Mã Tôn giáo 64
Quequan 64
Text 64
40 64
Quê quán 64
Ngaysinh 64
Date/ number 64
Ngày sinh 64
Socmnd 64
Number 64
LongInteger 64
Số chứng minh nhân dân 64
Nơi ở hiện nay 64
Text 64
40 64
Nơi ở hiện nay 64
Sodt 64
Text 64
12 64
Số điện thoại 64
Mã pb 64
Text 64
5 64
Mã phòng ban 64
Macm 64
Text 64
20 64
Mã chuyên môn 64
Gd 64
Text 64
10 64
Gia đình 64
Mahd 64
Text 64
3 64
Mã hợp đồng 64
Sohd 64
Text 64
10 64
Số hợp đồng 64
Ngayhd 64
Date/ number 64
Ngày hợp đồng 64
Ngaybd 64
Date/ number 64
Ngày bắt đầu 64
Bacluong 64
Number 64
4 64
Bậc lương 64
Tên trường 64
Kiểu 64
Độ rộng 64
Diễn giải 64
Mapb 64
Text 64
8 64
Mã phòng ban 64
Tenpb 64
Text 64
30 64
Tên phòng ban 64
Dienthoai 64
Number 64
12 64
Điện thoại 64
Tên trường 65
Kiểu 65
Độ rộng 65
Diễn giải 65
Macv 65
Text 65
3 65
Mã chức vụ Đoàn 65
Tencv 65
Text 65
30 65
Tên chức vụ Đoàn 65
Tên trường 65
Kiểu 65
Độ rộng 65
Diễn giải 65
Macm 65
Text 65
3 65
Mã Chuyên môn 65
Tencm 65
Text 65
15 65
Tên chuyên môn 65
Tên trường 65
Kiểu 65
Độ rộng 65
Diễn giải 65
Madt 65
Text 65
3 65
Mã dân tộc 65
Tendt 65
Text 65
10 65
Tên dân tộc 65
Tên trường 65
Kiểu 65
Độ rộng 65
Diễn giải 65
Bacl 65
Text 65
2 65
Bậc lương 65
HSL 65
Text 65
5 65
Hệ số lương 65
5. Một số giải thuật xử lý chính 66
6.Một số chương trình chính 71
6. 1 Form Đăng nhập 71
6. 2 Form chính 71
Sau khi bạn đăng nhập thành công , giao diện chính của chương trình sẽ hiện ra 71
6. 3 Form Hồ sơ nhân viên 72
6. 4 Form Tìm kiếm Nhân Viên 72
6.5. Báo cáo Nhân sự 73
7. Yêu cầu phần cứng, phần mềm 75
7. 1 Yêu cầu phần cứng 75
7. 2 Yêu cầu phần mềm 75
8. Đào tạo nhân viên sử dụng chương trình 75
9. Kế hoạch cài đặt 75
KẾT LUẬN 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO 77
SV: Nguyễn Thanh Tùng Lớp: Tin học Kinh tế 48