Mã tài liệu: 296581
Số trang: 22
Định dạng: pdf
Dung lượng file: 168 Kb
Chuyên mục: Y Dược
TÓM TẮT
Mục tiêu: Khảo sát biến chứng tại mắt trên dân số bệnh ĐTĐ đang điều trị tạibệnh viện Đại Học Y Dược TP. HCM.
Phương pháp: Đây là nghiên cứu mô tả - cắt ngang, quan sát tiến cứu. Mẫu gồm 512 bệnh nhân ĐTĐ được chọn ngẫu nhiên từ dân số ĐTĐ đến khám tại phòng khám nội tiết bệnh viện Đại Học Y Dược Tp. HCM từ tháng 06/2007 đến tháng 03/2008. Tất cả bệnh nhân đều được kiểm tra thị lực, nhãn áp, khám sinh hiển vi đánh giá tình trạng kết giác mạc, mống mắt thể mi, thủy tinh thể, pha lê thể và khám võng mạc, gai thị bằng sinh hiển vi với kính Volk 90D, đồng tử giãn. Ghi nhận các tổn thương tại phần trước nhãn cầu và tổn thương phần sau nhãn cầu gồm: võng mạc, hoàng điểm, gai thị. Một số yếu tố nguy cơ được ghi nhận như: tuổi bệnh ĐTĐ, giới tính, tiền căn gia đình, tăng huyết áp, rối loạn lipid máu, để phân tích sự liên quan của các yếu tố này với biến chứng tại mắt trên bệnh nhân ĐTĐ.
Kết quả: Tỉ lệ biến chứng tại mắt chung là 54,7%, trong đó, đục thủy tinh thể38,5%, tổn thương giác mạc 0%, BVMĐTĐ 28,7%, phù hoàng điểm 3,3%, glaucoma tân mạch là 2,0%, bệnh lý thị thần kinh do ĐTĐ 0% và liệt dây thần kinh vận nhãn (III, IV, VI) là 0%. Riêng với BVMĐTĐ, BVMĐTĐkts nhẹ chiếm 7,2%, BVMĐTĐkts trung bình 18,4%, BVMĐTĐkts nặng 2,9% và BVMĐTĐts chiếm 0,2%. Ở nhóm ĐTĐ mới chẩn đoán, biến chứng tại mắt chung chiếm 32,9%, trong đó có 30,8% là đục thủy tinh thể, 7,7% BVMĐTĐ. Phân tích hồi qui đa biến cho thấy biến chứng tại mắt chung và BVMĐTĐ có liên quan với tuổi bệnh ĐTĐ, HbA1c, tăng huyết áp, giới tính và tiền căn gia đình. Riêng đục thủy tinh thể có liên quan với tuổi bệnh ĐTĐ và HbA1c.Không thấy có sự liên quan giữa biến chứng tại mắt chung, đục thủy tinh thể và BVMĐTĐ với rối loạn lipid máu.
Kết luận: Tỉ lệ biến chứng tại mắt chung trên bệnh nhân ĐTĐ trong nghiên cứu này tương đương với một số nghiên cứu tại Việt Nam và cao hơn ở các nước phát triển. Riêng tỉ lệ đục thủy tinh thể cao hơn nghiên cứu trong nước và các nước phát triển, thấp hơn một số nước trong khu vực. Và tỉ lệ BVMĐTĐ cũng tương đương một số bệnh viện trong nước và cao hơn một số nghiên cứu ở các nước phát triển.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh võng mạc đái tháo đường (BVMĐTĐ), một trong những biến chứng tại mắt của bệnh đái tháo đường (ĐTĐ), là nguyên nhân gây mù hàng đầu ở những nước công nghiệp phát triển, và là nguyên nhân gây mù phổ biến ở những nước có thu nhập trung bình(Error! Reference source not found.,Error! Reference source not found.). Bên cạnh đó, những tổn thương ở kết giác mạc, glaucoma, đục thủy tinh thể, màng bồ đào, mạch máu, thần kinh thị và cơ vận nhãn do ĐTĐ cũng ảnh hưởng phần nào đến chức năng thị giác và chất lượng cuộc sống của người bệnh. Tuy nhiên, những biến chứng này chưa được quan tâm một cách đúng mức.
Trong vài thập niên gần đây, ở một số nước phát triển trên thế giới có nhiều chiến dịch phòng chống mù loà do ĐTĐ đã đưa ra chiến lược điều trị tốt, c thể dự phòng được 90% mất thị lực nghiêm trọng(Error! Reference source not found.,Error!Reference source not found.). Tuy nhiên, bệnh nhân ĐTĐ cũng chưa thực sự quan tâmđến biến chứng mắt, trên 50% bệnh nhân ĐTĐ không được khám mắt(Error! Reference source not found.,Error! Reference source not found.). Một số nghiên cứu cho thấy những biến đổi đầu tiên của võng mạc có thể xuất hiện rất sớm, 15 – 30% bệnh nhân ĐTĐ sau 5 năm(Error! Reference source not found.). Và những bệnh lý như đục thể thủy tinh, nhiễm trùng, glaucoma trên bệnh nhân có ĐTĐ cũng cao hơn những bệnhnhân không có ĐTĐ. Những bệnh lý xuất hiện đồng thời khác như tăng huyếtáp, rối loạn lipid máu có thể ảnh hưởng rõ rệt đến sự phát triển của những biến
chứng tại mắt và BVMĐTĐ(Error! Reference source not found.,Error! Reference source not found.). Như vậy, việc tiến hành nghiên cứu dịch tễ học để nhận biết những biến chứng tại mắt trên bệnh nhân ĐTĐ trong dân số là cần thiết cho việc chăm sóc mắt ở bệnh nhân ĐTĐ.
Ở Việt Nam, theo khảo sát của bệnh viện Bạch Mai Hà Nội, có 47,7% bệnh nhân ĐTĐ có xuất hiện những biến chứng tại mắt chung, trong đó 30,2% là đục thủy tinh thể, 24,8% là BVMĐTĐ(Error! Reference source not found.). Đối với BVMĐTĐ, theo một khảo sát năm 1999, trên 250 bệnh nhân ĐTĐ ở bệnh viện Chợ Rẫy, tỉ lệ mắc BVMĐTĐ là 25,2%(Error! Reference source not found.), và năm 2003 trên 281 bệnh nhân ĐTĐ ở bệnh viện Nội Tiết Trung Ương, tỉ lệ này là20,28%(Error! Reference source not found.). Trong hơn thập kỷ qua, tỉ lệ bệnh ĐTĐ nước ta có chiều hướng gia tăng nhanh, từ 0,96% (năm 1992) đến 4,6% (năm 2001), riêng thành phố Hồ Chí Minh, tỉ lệ này gia tăng từ 2,5% (năm 1992) lên 4,75% (năm 2003)(Error! Reference source not found.). Trong những năm gần đây, đã có nhiều
công trình như nghiên cứu về laser trị liệu, về chẩn đoán từ xa BVMĐTĐ(Error!Reference source not found.)…, do đó công cuộc phòng chống mù lòa do ĐTĐ cần nhiều thông tin hơn nữa về những biến chứng tại mắt, đặc biệt là BVMĐTĐ, trên bệnh nhân ĐTĐ trong dân số.
Với mục tiêu như vậy, trong nghiên cứu này chúng tôi cố gắng nêu được kháiquát về những biến chứng tại mắt trên bệnh nhân ĐTĐ đang khám và điều trịtại bệnh viện Đại Học Y Dược TPHCM, và khảo sát mối liên quan với một số yếu tố dịch tễ như tuổi bệnh ĐTĐ, tình trạng kiểm soát đường máu và những bệnh lý đi kèm như tăng huyết áp, rối loạn lipid máu, thông qua đề tài “Khảo sát biến chứng tại mắt trên bệnh nhân ĐTĐ đang điều trị tại bệnh viện Đại Học Y Dược tp HCM”.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đây là một nghiên cứu mô tả cắt ngang với cỡ mẫu gồm 512 bệnh nhân ĐTĐ type 2 được chọn ngẫu nhiên từ các bệnh nhân ĐTĐ đến khám tại phòng khám nội tiết bệnh viện ĐHYD tp. HCM từ tháng 06/2007 đến tháng 03/2008. Để ước lượng tỉ lệ hiện mắc biến chứng tại mắt do ĐTĐ trong dân số bệnh ĐTĐ nói trên với khoảng tin cậy 95% không lớn hơn 10%, dựa vào tỉ lệ tham khảo trong một dân số ĐTĐ tương tự của một nghiên cứu trước là 47,3%.
Tất cả các bệnh nhân sau khi thu thập các dữ kiện đối với từng bệnh nhân như: tuổi, giới tính, tiền căn gia đình, tuổi bệnh ĐTĐ, HbA1c, huyết áp, lipid máu, đều được đo thị lực, nhãn áp, khám sinh hiển vi khảo sát và ghi nhận những tổn thương phần trước nhãn cầu. Sau đó, đồng tử mỗi mắt được nhỏ giãn với tropicamide 0,5% và phenylephrine 0,5%, và khám đáy mắt với kính Volk
90D, quan sát 7 vùng của võng mạc, những triệu chứng tìm thấy được ghi lại cẩn thận. Chẩn đoán là có BVMĐTĐ khi có sự hiện diện của bất cứ một trong các dấu chứng sau: vi phình mạch, xuất huyết võng mạc, chấm xơ bông (xuấtchuỗi và tân mạch.
Huyết áp ngồi được đo ở tay phải bệnh nhân, giá trị trung bình của hai lần đo huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương được ghi nhận. Tăng huyết áp được định nghĩa khi huyết áp tâm thu ≥ 140mmHg và / hoặc huyết áp tâm trương ≥90mmHg, hoặc bệnh nhân đã được chẩn đoán tăng huyết áp và đang được điều trị bởi bác sĩ nội khoa. Mỗi bệnh nhân được lấy máu sau 8 giờ nhịn đói qua đêm để định lượng các thành phẩn lipid, glucose và glycated hemoglobin (HbA1c) bằng máy phân tích tự động Biolabo Diagnotic, dùng bộ kít do nhà sản xuất cung cấp. Cholesterol toàn phần (mg/dl) ≥ 240, HDL – c (mg/dl) ≤ 40, triglycerides (mg/dl) ≥ 200 được coi là rối loạn chuyển hóa lipid. Glycated hemoglobin (HbA1c) như là tiêu chuẩn đo lường tình trạng kiểm soát đường huyết được đo bằng kỹ thuật sắc kí lỏng với máy Bio-Rad. Tình trạng kiểm soát đường huyết được chia làm 3 mức: tốt (HbA1c 4 – 6%), trung bình (6,1 –
7,5%), kém (> 7,5%).
Phương pháp thống kê: bảng phân phối tần suất, số trung bình và độ lệch chuẩn được dùng để mô tả đặc điểm dân số nghiên cứu, mô tả đặc điểm các biến chứng tại mắt, đục thủy tinh thể, BVMĐTĐ. Dùng phép kiểm chi bình phương so sánh tỉ lệ trong các nhóm. Phân tích hồi qui đa biến để nhận biết các yếutố nguy cơ. P < 0,05 được xem là có ý nghĩa thống kê. Tất cả các phép tínhđược thực hiện trên máy vi tính với phần mềm SPSS 15.
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 22
👁 Lượt xem: 672
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 39
👁 Lượt xem: 774
⬇ Lượt tải: 18
📎 Số trang: 184
👁 Lượt xem: 640
⬇ Lượt tải: 24
📎 Số trang: 28
👁 Lượt xem: 466
⬇ Lượt tải: 18
📎 Số trang: 6
👁 Lượt xem: 526
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 6
👁 Lượt xem: 458
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 74
👁 Lượt xem: 527
⬇ Lượt tải: 19
📎 Số trang: 99
👁 Lượt xem: 576
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 58
👁 Lượt xem: 1035
⬇ Lượt tải: 19
📎 Số trang: 1
👁 Lượt xem: 721
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 87
👁 Lượt xem: 540
⬇ Lượt tải: 16
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 22
👁 Lượt xem: 731
⬇ Lượt tải: 19