Mã tài liệu: 231396
Số trang: 68
Định dạng: rar
Dung lượng file: 11,873 Kb
Chuyên mục: Tổng hợp
LỜI NÓI ĐẦU
● Sự cần thiết của đề tài
Trong số các rủi ro mà một ngân hàng thương mại có thể đối mặt trong quá trình hoạt
động, rủi ro lãi suất là một trong những nguyên nhân quan trọng gây nên sự yếu kém của
ngân hàng. Tài sản Nợ và Có của ngân hàng bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi lãi suất, dẫn đến
biến động nguồn vốn chủ sở hữu .
Những tháng nửa đầu năm 2008, với chính sách thắt chặt tiền tệ của Chính phủ, thị
trường tiền tệ nóng lên chưa từng thấy trong lịch sử nền kinh tế Việt Nam, vốn VNĐ trở
nên khan hiếm. Các ngân hàng sử dụng lãi suất như một vũ khí lợi hại trong cuộc chiến
giành thị phần, lãi suất huy động rất cao đã tạo ra nhiều rủi ro cho các ngân hàng. Thu nhập
lãi ròng giảm kéo theo lợi nhuận giảm do thu nhập từ lãi (lãi tín dụng, lãi tiền gửi, lãi đầu
tư .) là nguồn thu chủ yếu. Từ cuối năm 2008 đến nay, tình hình lãi suất đã dần dần đi vào
ổn định nhờ sự can thiệp kịp thời của Ngân hàng nhà nước; tuy nhiên vẫn còn tiềm ẩn
nhiều rủi ro như lãi suất huy động còn cao (ngoài lãi chính thức ghi trong hợp đồng, các
ngân hàng không ngừng gia tăng các hình thức khuyến mãi), lãi suất cho vay cao (các
khoản phí thu kèm theo lãi suất cho vay) gây khó khăn cho các doanh nghiệp, dẫn đến rủi
ro không thu hồi được nợ và ảnh hưởng đến cung – cầu thanh khoản của ngân hàng.
Các yếu tố trên cho thấy tầm quan trọng của công tác quản lý rủi ro lãi suất tại các
ngân hàng. Thế nhưng hiện nay, công tác này chưa được chú trọng đúng mức. Xuất phát từ
thực trạng đó, đề tài này được thực hiện với hy vọng có thể giúp các ngân hàng thương mại
Việt Nam hoạt động an toàn, hiệu quả và phát triển vững vàng trong thời kỳ hội nhập.
● Tổng quan các nghiên cứu trước đây
Lý thuyết về quản trị rủi ro lãi suất tại các NHTM khá phong phú với các tài liệu trong
và ngoài nước như:
Peter Rose (2001) là một trong những nhà kinh tế tiên phong cung cấp các kỹ thuật
và chiến lược quản lý tài sản – nợ phòng chống rủi ro lãi suất. Trong sách Quản trị ngân
hàng thương mại của mình, tác giả đã trình bày chi tiết chiến lược quản lý khe hở nhạy cảm
lãi suất – mô hình tái định giá và chiến lược quản lý khe hở kỳ hạn – mô hình thời lượng
ứng dụng trong lượng hóa rủi ro lãi suất tại các NHTM.
Kế thừa các nghiên cứu trước, Nguyễn Văn Tiến (2005) đã chỉ ra ưu nhược điểm
của từng mô hình lượng hóa rủi ro lãi suất và tiếp tục mở rộng mô hình thời lượng với các
nội dung nâng cao về mức độ biến động, tính lồi của mô hình.
Trần Huy Hoàng (2003, 2007) đã có những đóng góp quan trọng trong việc đưa các
nghiên cứu hiện đại trên thế giới về quản trị ngân hàng vào thực tiễn Việt Nam qua việc
viện dẫn các quy định pháp luật về ngân hàng khi phân tích lý thyết. Tác giả cũng đã khái
quát hóa các chiến lược phòng ngừa rủi ro lãi suất một cách cô đọng và đầy đủ.
Những năm gần đây, trong nước cũng đã có một vài nghiên cứu ứng dụng các kỹ thuật
quản lý rủi ro lãi suất tại các NHTM Việt Nam, tiêu biểu như Mã Thị Nam Chi (2008) và
Thái Thị Ngọc Liên (2008). Các tác giả đã khảo sát thực trạng quản lý rủi ro lãi suất tại các
ngân hàng và tiến hành đo lường rủi ro lãi suất bằng khe hở nhạy lãi, tiến đến đề xuất quy
trình quản lý rủi ro cho các ngân hàng. Tuy nhiên, nhìn chung, các nghiên cứu còn mang
nặng tính lý thuyết và chỉ mới ứng dụng mô hình tái định giá vào thực tiễn hoạt động của
các ngân hàng; dẫn đến chưa thể lượng hóa hết rủi ro lãi suất mà ngân hàng có thể đương
đầu.
● Mục tiêu nghiên cứu
Xuất phát từ nhu cầu bức thiết của công tác quản trị rủi ro lãi suất tại các NHTM và
thực tiễn nghiên cứu trong thời gian qua, đề tài xác định các mục tiêu cần thực hiện:
Hệ thống hóa lý thuyết về các mô hình lượng hóa rủi ro lãi suất và kết hợp với các
mô hình tài chính hiện đại khác nhằm kiện toàn các kỹ thuật, chiến lược quản trị rủi ro lãi
suất.
Bên cạnh mô hình tái định giá, đề tài sẽ ứng dụng mô hình thời lượng vào thực tiễn
để lượng hóa rủi ro lãi suất của ngân hàng với những tính toán cụ thể và phù hợp với đặc
điểm hoạt động của các NHTM Việt Nam.
Đề xuất quy trình quản lý rủi ro lãi suất một cách xuyên suốt và khả thi tại ngân
hàng để có thể tạo điều kiện cho việc ứng dụng các mô hình tài chính hiện đại vào thực tiễn
mà không làm xáo trộn hoạt động của ngân hàng.
● Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài:
Rủi ro lãi suất (đối với Việt Nam đồng) tại các NHTM Việt Nam.
Các mô hình lượng hóa rủi ro lãi suất và giải pháp phòng ngừa.
M MỤ ỤC C L LỤ ỤC C
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT iii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU iv
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .iv
DANH MỤC PHỤ LỤC .v
LỜI NÓI ĐẦU .1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO LÃI SUẤT VÀ CÁC MÔ
HÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO 5
1.1. Rủi ro lãi suất trong kinh doanh ngân hàng .5
1.1.1. Định nghĩa rủi ro lãi suất .5
1.1.2. Nguyên nhân của rủi ro lãi suất .5
1.1.3. Tác động của rủi ro lãi suất .6
1.2. Các mô hình quản lý rủi ro lãi suất hiện đại và khả năng ứng dụng tại Việt Nam 7
1.2.1. Mô hình kỳ hạn đến hạn 7
1.2.2. Mô hình định giá lại 9
1.2.3. Mô hình thời lượng 11
1.2.4. Mô hình tối ưu hóa 15
1.2.5. Mô hình mô phỏng Monte Carlo .16
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .17
CHƯƠNG 2: ỨNG DỤNG CÁC MÔ HÌNH QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT HIỆN
ĐẠI TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM .18
2.1. Thực trạng công tác quản lý rủi ro lãi suất tại các NHTM Việt Nam 18
2.1.1. Cơ chế điều hành lãi suất của Ngân hàng nhà nước và sự tác động đối với các
NHTM trong thời gian qua 18
2.1.2. Chính sách lãi suất của các NHTM Việt Nam 20
2.1.3. Thành công và hạn chế trong công tác quản lý rủi ro lãi suất đang thực hiện tại
các ngân hàng 23
2.2. Ứng dụng các mô hình hiện đại trong việc đo lường và phòng ngừa rủi ro lãi suất tại
các NHTM Việt Nam – Trường hợp điển hình tại NHTMCP Đông Á 24
2.2.1. Lượng hoá rủi ro lãi suất .24
2.2.2. Phòng ngừa rủi ro lãi suất 28
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .35
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP CHO VIỆC ỨNG DỤNG CÁC MÔ HÌNH HIỆN ĐẠI
TRONG QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM .36
3.1. Thiết lập và hoàn thiện quy trình quản lý rủi ro 36
3.1.1. Tổ chức quản lý rủi ro .36
3.1.2. Nhận dạng rủi ro và dự báo lãi suất .39
3.1.3. Đo lường rủi ro 40
3.1.4. Phòng ngừa rủi ro 41
3.2. Kiện toàn phương pháp phòng ngừa rủi ro lãi suất bằng cách kết hợp các kỹ thuật bảo
hiểm lãi suất 42
3.2.1. Hợp đồng lãi suất kỳ hạn .42
3.2.2. Hợp đồng lãi suất tương lai .43
3.2.3. Hợp đồng hoán đổi lãi suất 45
3.2.4. Hợp đồng quyền chọn lãi suất .46
3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước và các Bộ ngành liên quan .47
3.3.1. Về cơ chế điều hành lãi suất 47
3.3.2. Về quy định đối với các NHTM trong công tác quản trị rủi ro lãi suất 49
3.3.3. Về việc phát triển thị trường tài chính .49
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 & TỔNG KẾT 50
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO vi
PHỤ LỤC . viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DongA Bank Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á
DGAP Khe hở kỳ hạn (Duration Gap)
ISA Tài sản Có nhạy cảm lãi suất (Interest-rate Sensitive Asset)
ISL Tài sản Nợ nhạy cảm lãi suất (Interest-rate Sensitive Liability)
IS GAP Khe hở nhạy cảm lãi suất (Interest-rate Sensitive Gap)
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
NIM Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (Net Interest Margin)
NW Giá trị ròng (Net Worth)
TCTD Tổ chức tín dụng
VNĐ Đồng Việt Nam
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Phạm vi biến động lãi suất huy động qua các năm
Bảng 2.2: Phạm vi biến động lãi suất cho vay qua các năm
Bảng 2.3: Phân tích khe hở nhạy cảm lãi suất NHTMCP Đông Á năm 2009
Bảng 2.4: Kỳ hạn hoàn vốn trung bình của danh mục tài sản Có và kỳ hạn hoàn trả trun
bình của danh mục tài sản Nợ NHTMCP Đông Á năm 2009
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Độ tin cậy của mô hình thời lượng trong thực tế
Hình 2.1: Diễn biến các loại lãi suất VNĐ giai đoạn 2004 – 2010
Hình 2.2: Cấu trúc kỳ hạn lãi suất tiết kiệm của NHTMCP Đông Á cuối năm 2009 – đầ
năm 2010
Hình 2.3: Cấu trúc kỳ hạn lãi suất tiết kiệm của NHTMCP Đông Á từ tháng 4/2010
Hình 2.4: Phân tích độ nhạy tỷ lệ NIM trước biến động lãi suất
Hình 3.1: Mô hình tổ chức quản lý rủi ro lãi suất
Hình 3.2: Tổng kết quy trình quản lý rủi ro lãi suất
Hình 3.3: Phòng chống thế đoản khi lãi suất thị trường tăng
Hình 3.4: Phòng chống thế trường khi lãi suất thị trường giảm
Hình 3.5: Mua hợp đồng quyền bán khi lãi suất thị trường tăng
Hình 3.6: Mua hợp đồng quyền mua khi lãi suất thị trường giả
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 130
👁 Lượt xem: 543
⬇ Lượt tải: 26
📎 Số trang: 63
👁 Lượt xem: 373
⬇ Lượt tải: 18
📎 Số trang: 92
👁 Lượt xem: 429
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 115
👁 Lượt xem: 492
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 73
👁 Lượt xem: 362
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 23
👁 Lượt xem: 459
⬇ Lượt tải: 18
📎 Số trang: 49
👁 Lượt xem: 407
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 64
👁 Lượt xem: 532
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 84
👁 Lượt xem: 411
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 82
👁 Lượt xem: 394
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 34
👁 Lượt xem: 436
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 103
👁 Lượt xem: 471
⬇ Lượt tải: 16
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 68
👁 Lượt xem: 821
⬇ Lượt tải: 20