Mã tài liệu: 246302
Số trang: 178
Định dạng: pdf
Dung lượng file: 1,701 Kb
Chuyên mục: Tổng hợp
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, sơ đồ
Danh mục các hình
Danh mục các phụ lục
Chương 1 Mở đầu
1.1. Đặt vấn đề 11
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .12
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .13
1.4. Phương pháp nghiên cứu .13
1.5. Tính mới của đề tài .16
1.6. Kết cấu của đề tài 17
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
2.1. Khái quát về nhượng quyền thương mại (Franchising) .19
2.1.1. Định nghĩa 19
2.1.2. Ưu và nhược điểm của hình thức NQTM 23
2.1.3. Các hình thức NQTM 29
2.1.3.1. Theo bản chất hoạt động của bên nhượng quyền 29
2.1.3.2. Theo mức độ gắn kết giữa bên nhượng và bên nhận quyền 33
2.1.3.3. Theo phương thức hoạt động .34
2.1.4. So sánh hình thức NQTM và các phương thức kinh doanh khác 36
2.2. Tình hình kinh doanh NQTM trên thế giới 37
2.3. Kinh nghiệm phát triển hoạt động NQTM của Singapore 39
2.3.1. Tình hình NQTM tại Singapore 39
2.3.2. Các chương trình hoạt động của chính phủ về NQTM .41
2.3.3. Một số nhận xét chung 42
Kết luận chương 2 .45
Chương 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
3.1. Cơ sở pháp lý về NQTM tại Việt Nam 46
3.1.1. Cơ sở pháp lý về NQTM tại Việt Nam 46
3.1.2. Đánh giá hệ thống pháp luật về NQTM 49
3.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh NQTM tại TP.HCM 51
3.2.1. Sơ nét về sự phát triển của hoạt động NQTM tại Việt Nam .51
3.2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh NQTM tại TPHCM .53
3.2.2.1. Các hệ thống NQTM tại TP.HCM 53
3.2.2.1.1. Các hệ thống NQTM của doanh nghiệp trong nước 54
3.2.2.1.2. Các hệ thống NQTM của doanh nghiệp nước ngoài 64
3.2.2.2. Các hình thức thực hiện NQTM .67
3.2.2.3. Phân tích kết quả khảo sát hoạt động kinh doanh theo hình thức
NQTM tại TP.HCM 68
3.2.2.4. Đánh giá hoạt động kinh doanh NQTM tại TP.HCM 86
3.2.2.5. Các nguyên nhân hạn chế sự phát triển của hoạt động NQTM trong
thời gian qua 90
3.2.2.5.1. Về phía bên nhượng quyền 90
3.2.2.5.2. Về phía bên nhận quyền .91
3.2.2.5.3. Về phía nhà nước .92
Kết luận chương 3 .94
Chương 4: CÁC GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY SỰ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG NQTM TẠI TP.HCM
4.1. Tiềm năng phát triển hình thức kinh doanh NQTM tại TP.HCM .96
4.1.1. Đánh giá tiềm năng phát triển hình thức kinh doanh NQTM 96
4.1.1.1. Cơ hội 96
4.1.1.2. Thách thức .105
4.1.2. Các loại sản phẩm, dịch vụ có khả năng NQTM tại Việt Nam 106
4.2. Các giải pháp phát triển hoạt động NQTM tại TP.HCM 110
4.2.1 Đối với bên nhượng quyền 110
4.2.2. Đối với bên nhận quyền 115
Kết luận chương 4 .118
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận .120
5.2. Kiến nghị .122
5.2.1. Đối với Nhà nước .122
5.2.2. Đối với các cơ quan khác 126
5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu trong tương lai 127
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Bộ KH-CN Bộ Khoa học Công nghệ
EU Liên minh Châu Âu
NQTM Nhượng quyền thương mại
NQ Nhượng quyền
SHTT Sở hữu trí tuệ
TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
UFOC Bộ hồ sơ cung cấp thông tin chi tiết về hoạt động nhượng
quyền và hệ thống nhượng quyền của doanh nghiệp
WFC Hiệp hội nhượng quyền thương mại thế giới
WTO Tổ chức Thương mại thế giới
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Tình hình NQTM trên thế giới . 37
Bảng 3.1 Số lượng Doanh nghiệp đăng ký kinh doanh dưới hình thức NQTM tại
Sở Thương mại TP.HCM 48
Bảng 3.2 Các thương hiệu nhượng quyền trong nước tại Tp.HCM . 54
Bảng 3.3 Các thương hiệu có kế hoạch nhượng quyền 64
Bảng 3.4 Các thương hiệu nhượng quyền nước ngoài . 65
Bảng 3.5 Các thương hiệu có kế hoạch nhượng quyền 67
Bảng 3.6 Loại thương hiệu lựa chọn mua nhượng quyền 68
Bảng 3.7 Kênh thông tin về NQTM . 70
Bảng 3.8 Đánh giá mức phí nhượng quyền . 72
Bảng 3.9 Nhận định của bên nhận quyền về độ rủi ro của NQTM 73
Bảng 3.10 Các tiêu chí lựa chọn khi quyết định mua NQTM . 74
Bảng 3.11 Những khó khăn khi triển khai kinh doanh theo hình thức NQTM 76
Bảng 3.12 Mức độ khó khăn về chuyển giao công nghệ, bí quyết kinh doanh . 77
Bảng 3.13 Mức độ khó khăn về điều hành nhân viên 78
Bảng 3.14 Mức độ khó khăn về hoạt động Marketing . 79
Bảng 3.15 Khó khăn từ các hỗ trợ của doanh nghiệp nhượng quyền 80
Bảng 3.16 Mức độ khó khăn về kiểm soát chất lượng sản phẩm 80
Bảng 3.17 Mức độ khó khăn về kỹ thuật bán hàng 81
Bảng 3.18 Mức độ kiểm soát của bên nhượng quyền 82
Bảng 3.19 Đánh giá việc tuân thủ theo những quy định trong hợp đồng của bên
nhượng quyền . 83
Bảng 3.20 Đánh giá mức độ hỗ trợ của bên NQ đối với bên nhận quyền . 84
Bảng 3.21 Tình hình hoạt động kinh doanh của cửa hàng . 85
Bảng 4.1 Chỉ số phát triển bán lẻ GRDI năm 2006 . 102
DANH MỤC HÌNH VẼ
Trang
Hình 1.1 Quy trình nghiên cứu 15
Hình 1.2 Kết cấu của đề tài 18
Hình 2.1 Sự khác nhau giữa NQTM và các phương thức kinh doanh khác 36
Hình 2.2 Tình hình NQTM trên thế giới 38
Hình 3.1 Loại thương hiệu lựa chọn mua nhượng quyền 69
Hình 3.2 Kênh thông tin về NQTM . 71
Hình 3.3 So sánh mức phí nhượng quyền với doanh thu 72
Hình 3.4 Các tiêu chí lựa chọn khi quyết định mua NQTM . 75
Hình 3.5 Những khó khăn khi triển khai kinh doanh theo hình thức NQTM 76
Hình 3.6 Mức độ khó khăn về chuyển giao công nghệ, bí quyết kinh doanh . 77
Hình 3.7 Mức độ khó khăn về điều hành nhân viên tại cửa hàng . 78
Hình 3.8 Mức độ khó khăn về Marketing 79
Hình 3.9 Mức độ khó khăn từ các hỗ trợ của bên nhượng quyền 80
Hình 3.10 Mức độ khó khăn về kiểm soát chất lượng sản phẩm 81
Hình 3.11 Mức độ khó khăn về kỹ thuật bán hàng 82
Hình 3.12 Mức độ kiểm soát của bên NQ . 83
Hình 3.13 Đánh giá về việc tuân thủ theo những quy định của bên NQ . 84
Hình 3.14 Mức độ hỗ trợ của bên NQ . 85
Hình 3.15 Tình hình hoạt động kinh doanh của cửa hàng . 86
Hình 3.16 Thời gian trung bình để cửa hàng hoạt động ổn định . 86
Hình 3.17 Tỷ lệ các hệ thống NQTM trong nước và nước ngoài 89
Hình 3.18 Các lĩnh vực NQTM . 89
Hình 4.1 Tỷ lệ các yếu tố chọn lựa của người tiêu dùng khi mua hàng 99
Hình 4.2 Tỷ lệ lựa chọn các kênh phân phối . 100
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1 Kênh phân phối khi bên nhượng quyền là nhà sản xuất . 31
Sơ đồ 2.2 Kênh phân phối khi bên nhượng quyền là người tổ chức phân phối 31
Sơ đồ 3.1 Các văn bản pháp lý về nhượng quyền . 49
Sơ đồ 3.2 Đăng ký nhượng quyền . 37
Sơ đồ 4.1 Thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam và TP.HCM . 98
Sơ đồ 4.2 Tốc độ tăng trưởng GDP của TP.HCM và cả nước 2001-2006 . 101
Sơ đồ 4.3 Phân tích cơ hội đầu tư 102
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng câu hỏi và kết quả xử lý 132
Phụ lục 2: Một số hệ thống nhượng quyền trong và ngoài nước 147
Phụ lục 3: NQTM tại một số nước trên thế giới .152
Phụ lục 4: So sánh phương thức NQTM với các phương thức khác 157
Phụ lục 5: Nội dung cơ bản của một UFOC .158
Phụ lục 6: Một số mẫu hợp đồng NQTM 161
Chương 1: MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề:
Nhượng quyền thương mại (NQTM) hay Franchising là một trong những
phương thức kinh doanh phổ biến hàng đầu trên thế giới. Khởi nguồn từ quốc gia
Hoa Kỳ vào giữa thế kỷ 19, giờ đây NQTM đã phát triển mạnh mẽ và lan rộng sang
các quốc gia khác trong nhiều lĩnh vực kinh doanh đa dạng như: cửa hàng bán lẻ,
cửa hàng ăn uống, dịch vụ tài chính, giáo dục đào tạo, chăm sóc sức khỏe và một
số dịch vụ khác.
Qua thực tế của nhiều nước, phương thức kinh doanh NQTM đã đem lại hiệu quả
không chỉ cho các bên nhượng quyền và nhận quyền mà còn đem lại hiệu quả cho cả
nền kinh tế và người tiêu dùng. Do đây là phương thức kinh doanh khá an toàn và
hiệu quả cao hơn so với các phương thức kinh doanh khác nên thu hút nhiều thành
phần trong xã hội tham gia đầu tư, giúp các doanh nghiệp nhanh chóng phát triển hệ
thống, tạo công ăn việc làm và gia tăng thu nhập cho người dân, góp phần thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế.
Với những ưu thế trên, phương thức NQTM ngày càng được chính phủ của nhiều
quốc gia xem như là một trong những chiến lược then chốt nhằm đẩy mạnh sự phát
triển khu vực kinh tế tư nhân. Theo số liệu của Hiệp hội NQTM quốc tế, đến năm
2001, tại Mỹ có 767.483 cơ sở kinh doanh theo phương thức NQTM với hơn 10
triệu nhân công và 625 tỷ USD doanh số, và cứ 8 phút lại có một phiên giao dịch
NQTM. Tổng doanh số bán hàng của các cơ sở kinh doanh theo phương thức
NQTM chiếm 1/3 doanh số bán lẻ của Mỹ. Vào năm 1999, tại Trung Quốc có 974
Bên nhượng quyền với khoảng 14.000 cơ sở kinh doanh nhận quyền, đạt doanh số
chiếm 4,5% tổng doanh số bán toàn quốc. Trong hai năm 2002-2003, số bên
nhượng quyền đã tăng lên 1.500 và số cơ sở kinh doanh nhận quyền là 70.000.
Doanh số bán hàng của các cở sở này chiếm 7,8% tổng doanh số bán toàn quốc.
Nhiều quốc gia trong khu vực Đông Nam Á như Singapore, Thái Lan, Malaysia
cũng đang tập trung đẩy mạnh phát triển kinh tế thông qua việc đưa ra nhiều chính
sách khuyến khích và ưu đãi cho hoạt động kinh doanh NQTM.
Trong những năm gần đây, hoạt động kinh doanh NQTM đang bắt đầu phát
triển khá sôi nổi tại Việt Nam và đã bước đầu mang đến một số ảnh hưởng tích cực.
Một số doanh nghiệp Việt Nam đã áp dụng phương thức này khá thành công để
phát triển hệ thống nhượng quyền của mình, điển hình như Phở 24, Kinh Đô,
Foci trong đó, một số hệ thống đã tiến hành nhượng quyền ra thị trường nước
ngoài. Bên cạnh đó, môi trường kinh doanh tại Việt Nam, đặc biệt là tại TP.HCM
đang cải thiện với tốc độ nhanh đã tạo ra cơ hội hấp dẫn cho hình thức NQTM phát
triển. Theo dự đoán của nhiều chuyên gia thì trong thời gian sắp tới hình thức này sẽ
phát triển mạnh tại Việt Nam. Tuy nhiên, phương thức kinh doanh này vẫn còn khá
mới mẻ đối với nhiều doanh nghiệp Việt Nam và còn tiềm ẩn nhiều rủi ro, thách
thức cần được nghiên cứu trước khi ra quyết định kinh doanh theo hình thức NQTM
hoặc tham gia đầu tư vốn vào một hệ thống nhượng quyền. Chẳng hạn như, mặc dù
có nhiều ưu điểm, nhưng phương thức kinh doanh này lại là phương thức rất dễ nảy
sinh tranh chấp về mặt pháp lý giữa các bên tham gia, mà cụ thể ở đây là bên
nhượng quyền và bên nhận quyền, sự phát triển của hệ thống không như mong
muốn của nhiều doanh nghiệp nhượng quyền, cũng như nhiều vấn đề nảy sinh trong
quá trình vận hành hệ thống nhượng quyền mà nếu các doanh nghiệp không hiểu rõ
và phòng ngừa ngay từ đầu có thể ảnh hưởng xấu đến cả hệ thống
Xuất phát từ ý nghĩa trên, tác giả đã chọn đề tài “Hoạt động kinh doanh
nhượng quyền thương mại tại TP.HCM - Thực trạng và giải pháp”. Nghiên cứu
này nhằm mục đích phân tích thực trạng hoạt động NQTM tại TP.HCM trong thời
gian qua. Trên cơ sở đó đề ra những giải pháp phát triển hoạt động NQTM tại
TPHCM, giúp các doanh nghiệp có những chiến lược và bước đi bài bản cho hoạt
động kinh doanh NQTM
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 141
👁 Lượt xem: 487
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 76
👁 Lượt xem: 423
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 47
👁 Lượt xem: 479
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 28
👁 Lượt xem: 569
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 87
👁 Lượt xem: 675
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 77
👁 Lượt xem: 558
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 79
👁 Lượt xem: 525
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 79
👁 Lượt xem: 395
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 79
👁 Lượt xem: 666
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 87
👁 Lượt xem: 392
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 25
👁 Lượt xem: 439
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 30
👁 Lượt xem: 492
⬇ Lượt tải: 16
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 178
👁 Lượt xem: 595
⬇ Lượt tải: 16