Mã tài liệu: 298995
Số trang: 39
Định dạng: zip
Dung lượng file: 1,057 Kb
Chuyên mục: Tổng hợp
Chương I: MỘT SỐ LINH KIỆN THỤ ĐỘNG
1. Điện trở
1.1. Khái niệm
- Điện trở là sự cản trở dòng điện chảy trong vật dẫn điện
- Ký hiệu: R
- Được xác định bằng biểu thức R = U/I
- Đơn vị là: Ohm
1.2. Phân loại
1.2.1. Phân loại theo cấu tạo
Có 4 loại cơ bản :
a. Điện trở than: Dùng bột than ép lại dạng thanh có trị số điện trở từ vài Ω
đến vài chục MΩ, công suất 1/8 W đến vài W. Loại dùng chất Nicken-Crôm có trị số ổn định hơn điện trở than, giá thành cao .Công suất điện trở thường là
1/2 W.
b. Điện trở ôxit kim loại: Dùng chất oxit-thiếc chịu được nhiệt độ cao và độ ẩm cao. Công suất điện trở thường là 1/2 W.
c. Điện trở dây quấn: Dùng các loại hợp kim để chế tạo các loại điện trở cần trị số nhỏ hay cần dòng điện chịu đựng cao. Công suất điện trở vài W đến vài chục W.
d. Điện trở xi măng: Thành phần cấu tạo chính là xi măng. Công dụng chính là dùng trong các mạch hạn dòng có công suất lớn. Ưu điểm chính của loại này là công suất lớn và ít bị cháy chập khi mạch bị quá tải.
1.2.2. Phân loại theo công dụng
a. Biến trở
Biến trở còn được gọi là chiết áp được cấu tạo gồm một điện trở màng than hay dây quấn có dạng hình cung góc quay 270 độ .Có một trục xoay, ở giữa nối một con trượt làm bằng than hay làm bằng kim loại có biến trở than, con trượt sẽ ép lên mặt điện trở để tạo kiểu nối tiếp xúc làm thay đổi trị số điện trở khi xoay trục. VR VR
Hình 1.1: Kí hiệu và hình dáng của biến trở
b. Nhiệt trở
Là loại điện trở có trị số thay đổi theo nhiệt độ. Có hai loại nhiệt trở :
• Nhiệt trở có hệ số nhiệt âm: Là loại nhiệt trở khi nhận giá trị cao hơn thì trị số điện trở giảm xuống và ngược lại.
• Nhiệt trở có trị số nhiệt dương: Là loại nhiệt trở khi nhận nhiệt độ cao hơn thì trị số điện trở tăng lên.
• Nhiệt trở thường dùng để ổn định nhiệt cho các tầng khuếch đại công suất hay làm linh kiện cảm biến trong các hệ thống tự động điều khiển theo nhiệt độ.
TH
Hình 1.2: Kí hiệu ,hình dáng của nhiệt trở
c. Quang trở
Thường được chế tạo từ chất sulfur-catmium, lên trên kí hiệu thường ghi chữ CdS. Quang trở có trị số điện trở lớn hay nhỏ tuỳ thuộc cường độ chiếu sáng vào nó. Độ chiếu sáng càng mạnh thì điện trở có trị số càng nhỏ và ngược lại. Quang trở thường dùng trong các mạch tự động điều khiên bằng ánh sáng, báo động …
CdS
Hình 1.3. Kí hiệu hình dáng của quang trở
d. Điện trở cầu chì
• Điện trở cầu chì có tác dụng bảo vệ quá tải như các cầu chì của hệ thống điện nhà nhưng nó được dùng trong các mạch điện tử để bảo vệ cho mạch nguồn hay các mạch có dòng tải lớn như các transistor công suất. Khi có dòng điện qúa lớn hơn trị số cho phép thì điện trở sẽ bị nóng và bị đứt.
• Điện trở cầu chì có trị số rất nhỏ khoảng vài Ohm.
Hình 1.4. Kí hiệu hình dáng của điện trở cầu chì
e. Điện trở tuỳ áp: Viết tắt là VDR
• Đây là loại điện trở có trị số thay đổi theo điện áp đặt vào hai cực. Khi điện áp đặt vào giữa hai cực ở dưới trị số danh định thì VDR có trị số còn thấp coi như ngắn mạch.
• Điện trở tuỳ áp có hình dáng giống như nhiệt trở nhưng nặng như kim loại.
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 72
👁 Lượt xem: 455
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 55
👁 Lượt xem: 1307
⬇ Lượt tải: 19
📎 Số trang: 92
👁 Lượt xem: 793
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 6
👁 Lượt xem: 486
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 9
👁 Lượt xem: 2477
⬇ Lượt tải: 21
📎 Số trang: 65
👁 Lượt xem: 477
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 13
👁 Lượt xem: 604
⬇ Lượt tải: 24
📎 Số trang: 67
👁 Lượt xem: 263
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 23
👁 Lượt xem: 2162
⬇ Lượt tải: 18
Những tài liệu bạn đã xem