Mã tài liệu: 235440
Số trang: 63
Định dạng: rar
Dung lượng file: 1,343 Kb
Chuyên mục: Nông Lâm nghiệp
TÓM TẮT
Trong công nghệ nuôi tôm hiện nay, đặc biệt là các mô hình nuôi tôm mật độ
cao, việc áp dụng các giải pháp, phương thức quản lý nhằm tăng cường hiệu quả sản
xuất đóng góp đáng kể vào năng suất nuôi. Giải pháp quản lý sử sụng các sản phẩm
sinh học tăng cường sức khỏe cho tôm thông qua việc tăng cường hiệu quả đáp ứng
miễn dịch của tôm với mầm bệnh, nhất là với mầm bệnh virus, được xem là giải pháp
khá quan trọng. Trong thí nghiệm này, chúng tôi đánh giá sự thay đổi tính mẫn cảm
của tôm sú tiền trưởng thành Penaeus monodon đối với virus đốm trắng (WSSV) sau
khi ứng dụng các giải pháp bổ sung các chất kích thích miễn dịch, vitamin C và β-
1,3/1,6-glucan vào thức ăn nuôi tôm trong khoảng thời gian nhất định. Sử dụng mô
hình gây nhiễm thực nghiệm chuẩn được xây dựng bởi Phòng thí nghiệm virus - Đại
học Gent, Vương Quốc Bỉ, kỹ thuật xét nghiệm hóa mô miễn dịch và phương pháp
tiêm mô dịch gốc virus đốm trắng dòng Việt Nam (WSSV-VN) đã được tinh sạch và
xác định độc lực thông qua chuẩn độ để xác định sự thay đổi độ mẫn cảm đối với virus
của tôm. Thí nghiệm được tiến hành với hai liều tiêm cao và thấp của độ chuẩn SID50
của dịch gốc WSSV-VN cho tôm sú tiền trưởng thành sau khi đã nuôi với 3 nghiệm
thức thức ăn có bổ sung β-1,3/1,6-glucan (10g/kg thức ăn), bổ sung vitamin C (5g/kg
thức ăn) và không bổ sung trong thời gian 15 ngày. Gây nhiễm thực nghiệm cho tôm ở
1,5 4
liều thấp (10 SID50) và liều cao (10 SID50) của dịch virus WSSV-VN cho 3 nhóm
tôm thuộc 3 nghiệm thức trên. Thu mẫu tôm ở các thời điểm khác nhau sau gây nhiễm:
0, 12, 24, 36, 48, 60, 72, 84, 96, 108, 120 giờ, để khảo sát sự thay đổi độ mẫn cảm
thông qua đánh giá sự biến đổi tình trạng sức khỏe tôm và tỷ lệ tế bào nhiễm WSSV
trên tôm giữa các nghiệm thức. Kết quả thu được ở thí nghiệm gây nhiễm với liều
thấp, tỷ lệ tế bào nhiễm WSSV của tôm ở 3 nghiệm thức β-1,3/1,6-glucan, vitamin C
và đối chứng lần lượt là 4,12, 3,49 và 4,94%. Sự khác biệt về tỷ lệ tế bào nhiễm giữa 3
nghiệm thức này không có ý nghĩa (P>0,05). Các dấu hiệu lâm sàng của bệnh đốm
trắng xuất hiện sớm hơn ở nghiệm thức đối chứng so với 2 nghiệm thức còn lại. Chưa
thấy rõ sự khác biệt giữa nghiệm thức β-1,3/1,6-glucan và vitamin C. Thí nghiệm gây
nhiễm với liều cao, tỷ lệ tế bào nhiễm WSSV của tôm ở 3 nghiệm thức β-1,3/1,6-
glucan, vitamin C và đối chứng lần lượt là 3,04, 3,69 và 4,49%. Chỉ có sự khác biệt có
ý nghĩa (P<0,05) về tỷ lệ này giữa nghiệm thức đối chứng với β-1,3/1,6-glucan. Các
dấu hiệu lâm sàng của bệnh đốm trắng xuất hiện sớm hơn ở nghiệm thức đối chứng so
với 2 nghiệm thức còn lại. β-1,3/1,6-glucan thể hiện rõ tác dụng làm giảm độ mẫn cảm
với WSSV của tôm sú. Trong từng phương thức quản lý, tỷ lệ tế bào nhiễm ở 2 liều
tiêm không có sự khác biệt (P>0,05). Ở nhóm tiêm với liều cao, các dấu hiệu lâm sàng
của bệnh đốm trắng đến sớm hơn nhóm tiêm liều thấp.
MỤC LỤC
Trang tựa i
Lời cảm ơn .iii
Tóm tắt .iv
Mục lục vi
Danh sách các chữ viết tắt vii
Danh sách các bảng .ix
Danh sách các hình .x
PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1
1.1 Đặt vấn đề . 1
1.2 Nội dung 1
1.3 Mục tiêu 2
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .3
2.1 Hệ miễn dịch của tôm sú .3
2.2 Bệnh đốm trắng trên tôm sú 5
2.2.1 Lịch sử và phân bố bệnh đốm trắng . 5
2.2.2 Tác nhân gây bệnh 5
2.2.3 Dấu hiệu bệnh lý .6
2.2.4 Phương thức lan truyền 6
2.3 Các phương thức quản lý nhằm tăng cường sức chịu đựng của tôm đối với
bệnh đốm trắng .7
2.3.1 Chất kích thích miễn dịch .7
2.3.2 Vaccin . 10
2.3.3 Vitamin . 11
2.3.4 Fucoidan . 12
2.4 Mô hình gây nhiễm thực nghiệm chuẩn WSSV trên tôm . 13
2.4.1 Sơ lược về mô hình gây nhiễm thực nghiệm chuẩn . 13
2.4.2 Ứng dụng của mô hình gây nhiễm thực nghiệm chuẩn 14
2.5 Sơ lược về hóa mô miễn dịch . 15
2.5.1 Nguyên lý . 15
2.5.2 Các phương pháp nhuộm 15
PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHưƠNG PHÁP NGHIỆN CỨU 16
3.1 Thời gian và địa điểm . 16
3.2 Vật liệu nghiên cứu . 16
3.2.1 Vật liệu sinh học . 16
3.2.2 Dụng cụ và hóa chất . 16
3.2.2.1 Dụng cụ . 16
3.2.2.2 Hoa chất 17
3.3 Phương pháp nghiên cứu 19
3.3.1 Phương pháp pha loãng dịch huyền phù virus . 19
3.3.2 Phương pháp gây nhiễm WSSV trên tôm sú 19
3.3.3 Phương pháp thu mẫu cho IHC 19
3.3.4 Phương pháp xác định WSSV trên tôm bằng kỹ thuật IHC . 19
3.3.5 Phương pháp tính tỷ lệ tế bào nhiễm WSSV (%) trên tôm thí nghiệm20
3.3.6 Phương pháp đo một số yếu tố môi trường nước .20
3.3.7 Phương pháp xử lý số liệu 20
3.4 Bố trí thí nghiệm .21
3.4.1 Chuẩn bị vật liệu cho thí nghiệm gây nhiễm chuẩn .21
3.4.2 Bố trí thí nghiệm gây nhiễm chuẩn cho tôm với dịch virus WSSV-VN
đã chuẩn độ (105,2SID50/ml) .21
PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 23
4.1 Đáng giá vật liệu phục vụ cho thí nghiệm gây nhiễm chuẩn 23
4.2 Khảo sát ảnh hưởng của các phương thức quản lý khác nhau lên độ mẫn
cảm của tôm đối với WSSV 24
4.2.1 Kết quả ở thí nghiệm gây nhiễm trên tôm sú với liều thấp
(101,5SID50/ml) 24
4.2.2 Kết quả ở thí nghiệm gây nhiễm trên tôm sú với liều cao
(101,5SID50/ml) 28
4.2.3 Kết quả so sánh độ mẫn cảm với 2 liều gây nhiễm của tôm
ở từng phương thức quản lý 32
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 35
5.1 Kết luận .35
5.2 Đề nghị 36
TÀI LIỆU THAM KHẢO 37
Ứng dụng mô hình gây nhiễm thực nghiệm chuẩn đánh giá ảnh hưởng của các phương
thức quản lý khác nhau lên độ mẫn cảm đối với virus gây hội chứng đốm trắng
(White spot syndrome virus– WSSV) của tôm sú (Peneaus monodon
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 63
👁 Lượt xem: 687
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 81
👁 Lượt xem: 518
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 68
👁 Lượt xem: 476
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 64
👁 Lượt xem: 505
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 54
👁 Lượt xem: 556
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 35
👁 Lượt xem: 536
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 99
👁 Lượt xem: 681
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 33
👁 Lượt xem: 695
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 8
👁 Lượt xem: 590
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 5
👁 Lượt xem: 604
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 80
👁 Lượt xem: 524
⬇ Lượt tải: 16
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 63
👁 Lượt xem: 426
⬇ Lượt tải: 17