Mã tài liệu: 236601
Số trang: 0
Định dạng: ppt
Dung lượng file: 119 Kb
Chuyên mục: Nông Lâm nghiệp
ãI. Thông tin chung - General information
ãTên khoa học: Trichopsis vittata (Cuvier, 1831)
ãChi tiết phân loại:
ãBộ: Perciformes (bộ cá vược)
ãHọ: Osphronemidae (họ cá tai tượng)
ãTên đồng danh: Osphronemus (?menus) vittatus Cuvier, 1831; Ctenops vittatus (Cuvier, 1831)
ãTên tiếng Việt khác: Cá Bã trầu; cá Bảy trầu
ãTên tiếng Anh khác: Talking gourami
ãNguồn gốc: Nguồn cá chủ yếu từ khai thác trong tự nhiên phục vụ xuất khẩu.
ãTên tiếng Anh: Croaking gourami
ãTên tiếng Việt: Cá Bãi trầu
ãNguồn cá: Tự nhiên bản địa
ãII. Đặc điểm sinh học - Biology
ãPhân bố: Thái Lan, Indonesia, Lào, Campuchia và Việt Nam (miền nam)
ãChiều dài cá (cm): 7
ãNhiệt độ nước (C): 24 – 30
ãĐộ cứng nước (dH): 5 – 20
ãĐộ pH: 6,0 – 8,0
ãTính ăn: Ăn động vật
ãHình thức sinh sản: Đẻ trứng
ãChi tiết đặc điểm sinh học:
ãTầng nước ở: Giữa – mặt
ãSinh sản: Cá đẻ trứng tổ bọt, cá đực chăm sóc trứng và cá con, cần tách cá cái ra riêng sau khi đẻ. Trứng nở sau 24 – 48 giờ, cá bột tiêu hết noãn hoàng 2 ngày sau khi nở và bắt đầu ăn luân trùng, moina .
ãMô tả: Kích thước tối đa 6.5 cm. Gai vây hậu môn: 68, tia vây hậu môn: 24 – 28; có 13 hàng vảy; 2 hay nhiều hơn sọc dọc theo thân mình. Một số tia vây hậu môn kéo dài đến ngang chóp đuôi như lông vũ; chấm đen phía bên trên vây ngực
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
Những tài liệu bạn đã xem