Đại học Kinh tế quốc dõnTài chính Doanh Nghiệp - K21 Tài chính Doanh Nghiệp-K21
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 11
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 13
CHƯƠNG I 14
CƠ SỞ Lí LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 14
1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại 14
1. 1 Khái niệm 14
1. 2 Chức năng của NHTM 14
1. 2. 1 Chức năng thanh toán 14
1. 2. 2 Chứng năng tín dụng 15
1. 2. 3 Chức năng trung gian tài chính 15
1. 2. 4 Chức năng tạo tiền 16
1. 3 Phân loại NHTM 16
1. 3. 1 Theo tính chất hoạt động 16
1. 1. 3. 1 Tính chất đơn năng 16
1. 1. 3. 2 Tính chất đa năng 16
1. 3. 2 Theo chiến lược kinh doanh 16
1. 3. 2. 1 Ngân hàng cung cấp dịch vụ bán buôn 16
1. 3. 2. 2 Ngân hàng cung cấp dịch vụ bán lẻ 17
1. 3. 2. 3 Ngân hàng vừa bán buôn vừa bán lẻ 17
1.4.Các hoạt động cơ bản của NH 17
1. . 4. 1 Phân theo chức năng cơ bản của NH 17
1. 1. 4. 1 Hoạt động huy động vốn 17
1. 1. 4. 2 Hoạt động sử dụng vốn 17
1. 1. 4. 3 Hoạt động kinh doanh khác 18
1. 4. 2 Phân theo đối tượng khách hàng và sản phẩm dịch vụ 18
1. 4. 2. 1 Hoạt động dịch vụ ngân hàng bán buôn 18
1. 4. 2. 2 Hoạt động dịch vụ ngân hàng bán lẻ 19
2. Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại NHTM 21
2. 1 Quan niệm chung về phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ 21
2.2 Quan điểm cá nhân về phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ 22
2.3 Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển dịch vụ NH bán lẻ 22
2. 3. 1 Thu nhập ròng của dịch vụ bán lẻ đem lại 22
2. 3. 2 Số lượng khách hàng và thị phần 23
2. 3. 3 Tỷ trọng sử dụng dịch vụ bán lẻ 23
2. 3. 4 Hệ thống Chi nhánh và kênh phân phối 24
2. 3. 5 Tính đa dạng và an toàn của sản phẩm 24
2. 3. 6 Tính hiệu quả của chính sách Marketing 25
2. 3. 7 Đầu tư vào nguồn nhân lực và cơ sở hạ tầng 25
2. 3. 8 Một số chỉ tiêu định tính khác 26
3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển DVNHBL của NHTM 28
3. 1 Nhân tố chủ quan 28
3.1. 1 Vốn đầu tư cho cơ sở hạ tầng và đào tạo nhân lực 28
3. 1. 2 Dịch vụ sản phẩm 29
3. 1. 3 Chính sách Marketing 29
3. 2 Nhân tố khách quan 30
3. 2. 1 Sự phát triển nền kinh tế 30
3. 2. 2 Trình độ dân trí và thu nhập bình quân dân cư 30
3. 2. 3 Sự phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin trong các lĩnh vực đời sống 31
3.2. 4 Chính sách của Chính phủ và các cơ quản lý Nhà nước 31
CHƯƠNG II 32
THỰC TRẠNG VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI TẠI CN SỞ GIAO DỊCH 1 – NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM 32
1. Giới thiệu chung về CN SGD 1 - Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam 32
1. 1 Địa bàn kinh doanh 32
1. 2 Sự cạnh tranh các NH khác trên địa bàn 32
1. 3 Sơ đồ chức CN SGD 1 – Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam 33
1. 4 Các sản phẩm dịch vụ chính tại CN SGD 1 33
1.4.1. Tín dụng 33
1. 4. 2 Huy động vốn 34
1. 4. 3 Các dịch vụ khác 34
1. 5 Tình hình hoạt động kinh doanh tại CN SGD 34
1. 5. 1 Số lượng tổng tài sản tăng nhanh 34
1. 5. 2 Tăng trưởng hoạt động vốn phục vụ kinh doanh, đầu tư phát triển 35
2. Thực trạng phát triển vụ Ngân hàng bán lẻ của CN SGD 1 – Ngân hàng đầu tư và phát triển VN 36
2.1 Bộ phận triển khai dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại CN SGD1 36
2. 2 Các dịch vụ NHBL đang triển khai tại CN SGD 1 37
2.2. 1 Dịch vụ gửi tiền 37
2. 2. 2 Dịch vụ tín dụng bán lẻ 39
2. 2. 3 Dịch vụ sử dụng thẻ 40
2. 2. 4 Dịch vụ khác 42
2. 3 Kết quả kinh doanh từ dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại CN SGD 1 44
2. 3. 1 Dịch vụ gửi tiền 45
2. 3. 2Dịch vụ tín dụng cá nhân 45
2.3.3 Dịch vụ thẻ 48
2. 3. 4 Dịch vụ bán lẻ khác 48
Dịch vụ khác: Thu từ các dịch vụ khác chiếm tỷ lệ thấp đạt 1209 triệu đồng. Trong đó thu dịch vụ ngân quỹ đạt 357 triệu đồng, thu phí cam kết tín dụng là 668 triệu đồng, phí từ các dịch vụ còn lại là hơn 200 triệu đồng 49
2. 3. 5 Các chỉ số đánh giá sự phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại CN SGD 1 hiện nay 49
2. 3. 5. 1 Về thị phần khách hàng 49
2. 3. 5. 2 Về thu ròng dịch vụ 49
2. 3. 5. 3 Về tỷ trọng sử dụng dịch vụ 50
2. 3. 5. 4 Về Sản phẩm 50
Tính đa dạng và tiện ích 50
Dựa trên các số liệu và chỉ tiêu ở trên, có thể nhận thấy, danh mục sản phẩm bán lẻ của CN SGD 1 tập trung vào 10 loại hình sản phẩm chính bao gồm sản phẩm tiết kiệm, sản phẩm tín dụng, sản phẩm thẻ, sản phẩm Home banking, sản phẩm BSMS, sản phẩm chuyển tiền và các dịch vụ thanh toán. 50
Các tiện ích của từng loại dịch vụ đã và đang đáp ứng được nhu cầu cơ bản của khách hàng. Trong số các sản phẩm đang được triển khai thì 2 sản phẩm huy động và tín dụng được đánh giá là thế mạnh của CN SGD 1 với các tiện ích cao, với các chương trình và chính sách dịch vụ tốt, thay đổi và đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàn. 51
Bên cạnh đó, các dịch vụ về thẻ và dịch vụ ngân hàng điện tử đang ở giai đoạn đầu của quá trình phát triển. Các sản phẩm chưa thu hút được sự quan tâm của khách hàng, tiện ích chưa nhiều. ví dụ dịch vụ Direct Banking, các tiện ích mới chỉ dừng lại ở việc kiểm tra số dư, lịch sử 5 giao dịch gần nhất, chưa thực hiện được các giao dịch phức tạp hơn.. 51
Tính an toàn 51
Hiện nay, CN SGD 1 tập trung quan tâm sự an toàn của các dịch vụ Huy động và dịch vụ tín dụng. Điều này thể hiện rõ qua các chính sách dịch vụ và bộ phận triển khai dịch vụ bán lẻ. Tại chi nhánh SGD 1 có một bộ phẩn quản lý rủi ro riêng tác nghiệp cùng phòng quan hệ khách hàng cá nhân để theo dõi tình hình huy động và xử lý các khoản cho vay của khách hàng. Sự an toàn ngân quỹ luôn được đảm bảo với số dư huy động luôn ở mức cao trên 1000 tỷ đồng đảm bảo khả năng thanh toán tốt. 51
Tuy nhiên, các dịch vụ ngân hàng hiện đại chưa thực sự được chú trọng, còn xảy ra tình trạng nghẽn mạng và giao dịch thực hiện không thành công do thiếu chủ động trong cung cấp dịch vụ và phụ thuộc vào các nhà cung cấp dịch vụ. 51
2. 3. 5. 5Về đầu tư cơ sở hạ tầng và đào tạo nhân lực 51
Về đào tạo nhân lực 51
CN SGD 1 là một trong những đơn vị chủ chốt của hệ thống NH của BIDV với trình độ cán bộ công nhân viên cao, độ tuổi lao động trẻ, có năng lực tốt nhất so với các Chi nhánh trong toàn hệ thống. Đây là một lợi thế lớn của CN. 51
Nhận thức rõ vai trò của chất lượng nguồn nhân lực, trong suốt thời gian qua, Ban lãnh đạo Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam cũng như Ban giám đốc CN SGD 1 đã và đang không ngừng mở rộng và nâng cao trình độ cán bộ công nhân viên. Năm 2009, BIDV đã tổ chức được 218 khúa với tổng số 14. 676 lượt cán bộ tham gia, trong đó các nội dung đào tạo bao gồm Quan trị điều hành Ngân hàng cấp trung và cơ sở, Kỹ năng nghiệp vụ trong đó tập trung đào tạo kỹ năng về nghiệp vụ NH bán lẻ, đồng thời đã cử 665 lượt cán bộ tham gia các chương trình đào tạo, hội thảo do các cơ sở đào tạo và đối tác bên ngoài tổ chức. 52
Ngoài ra, hiện nay tại CN và các phòng/ ban của CN SGD 1, ban lãnh đạo đã và đang thực hiện đào tạo kỹ năng cụ thể nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu đặt ra của mọi đối tượng khách hàng và có kê hoạch đào tạo toàn diện cho cán bộ công nhân viên tại từng phòng/ ban. 52
Về nâng cao cơ sở vật chất 52
BIDV luôn tự hào là một trong những NHTM có vốn cao so với nhiều NHTM khác ( Vốn chủ sở hữu là trên 12. 000 tỷ đồng tính đến năm 2009). Sự đầu tư vào cơ sở vật chất luôn được chú trọng trong chiến lược phát triển chung của NH. Đặc biệt hiện nay khi Chính phủ đang có kế hoạch xây dựng Chính phủ điện tử và chủ trương hiện đại húa hệ thống thanh toán trong nền kinh tế, BIDV cũng như CN SGD 1 đã và đang thực hiện nâng cao cơ sở vật chất, ứng dụng công nghệ thông tin trong toàn bộ hệ thống NH. 52
Hiện nay, BIDV đang thực hiện dự án Mobile Banking và Internet Banking được triển khai từ năm 2007 cùng một số dự án trọng điểm khác nhằm ứng dụng CNTT trong phục vụ quản lý rủi ro và các tác nghiệp khác thoe tiêu chuẩn quốc tế. BIDV cũng là NHTM duy nhất tại Việt Nam ba năm liên tục ( 2007-2009) giữ vị trí hàng đầu Vietnam ICT Index, đã phản ánh thực trạng hệ thống cơ sở hạ tầng cũng như CNTT đang phát triển hoàn thiện mạnh mẽ và bền vững. Đây thực sự là dấu hiệu tốt, tạo tiền đề vững chắc cho phát triển DVNHBL dựa trên nền tảng công nghệ cao trong toàn bộ hệ thống. 52
2. 3. 5. 6Về chính sách Marketing 52
Sự rõ ràng trong chiến lược bán lẻ 53
Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ mới đangở giai đoạn đầu phát triển tại CN SGD 1, so với các chi nhánh khác của hệ thống NH của BIDV thì CN SGD 1 kém hiệu quả hơn. Từ năm 2001 khi bắt đầu tham gia thị trường thẻ, đặt nền tảng ban đầu cho sự phát triển dịch vụ bán lẻ với dịch vụ BSMS. Song tính đến nay, chưa có sự chuyển biến rõ rệt do việc hoạch địch chính sách bán lẻ chưa được chú trọng. 53
Đến năm 2009, ban giám đốc CN SGD 1 nhận thấy rõ tầm quan trọng của dịch vụ ngân hàng bán lẻ đã bắt đầu đưa ra các chiến lược trọng tâm trong phát triển dịch vụ này với các chiến lược và chương trình chính sau: 53
- Thành lập phòng quan hệ khách hàng 3 với vai trò đầu mối trong chiến lược bán lẻ 53
- Tăng cường đào tạo cán bộ với tác phong bán hàng chuyên nghiệp và nâng cao trình độ nghiệp vụ trong phục vụ đối tượng khách hàng cá nhân 53
- Xác định kế hoạch kinh doanh cụ thể cho giai đoạn 2010 - 2015 làm cơ sở cho phát triển trong giai đoạn tiếp theo với các chương trình cụ thể: 53
+ Thực hiện tốt giai đoạn 2 của đề án hiện đại húa toàn hệ thống NH tập trung phát triển dịch vụ NH điện tử. 53
- Xác định nhóm khách hàng mục tiêu hướng tới là các khách hàng cá nhân tiềm năng có thu nhập cao 53
Năng lực bán hàng 54
Các số liệu về doanh thu và lợi nhuận ròng tại CN SGD 1 cho thấy, năng lực bán hàng của CN khá tốt. Các thu nhập ròng từ dịch vụ tín dụng và huy động vốn luôn đạt mục tiêu kế hoạch đề ra, riêng sản phẩm huy động vốn vượt kế hoạch 32% vào 2 năm 2008, 2009. Dịch vụ tín dụng cá nhân là thế mạnh của CN SGD , song trong 3 năm gần đây do chính sách hạn chế tăng trưởng tín dụng của NHNN nên doanh số ở mức khá. Đây vẫn là nguồn thu mạnh, đem lại lợi nhuận ròng cao và bền vững nhất trong tất cả các dịch vụ bán lẻ 54
Các dịch vụ bán lẻ khác luôn có thu nhập tăng qua các năm. Qua đó cho thấy, năng lực bán hàng của CN SGD 1 rất tốt và cần được phát huy trong thời gian tới. 54
2. 3. 5. 7 Về kênh phân phối 54
Trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh đến nay, CN SGD 1 đã trải qua 2 lần thay đổi cơ cấu tổ chức và 3 lần chuyển đổi các bộ phận trong cấu trúc hoạt động để phù hợp với tình hình phát triển của Chi nhánh nhằm mở rộng mạng lưới các phòng giao dịch và tăng khả năng đáp ứng nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng 54
Hiện nay, Chi nhánh SGD 1 có tất cả 4 phòng giao dịch và 2 quỹ tiết kiệm. Trong thời gian tới, ban giám đốc Chi nhánh đang có kế hoạch mở rộng và phát triển thêm phòng giao dịch mới ( PGD số 9). 54
Về kênh phân phối, ngoài các kênh giao dịch truyền thống tại quầy và phòng giao dịch, CN SGD 1 đã và đang mở rộng thêm các kênh phân phối khác. Từ năm 2001 đến nay, CN SGD 1 đã đưa các dịch vụ ứng dụng công nghệ cao, đáp ứng nhu cầu dịch vụ của các khách hàng qua mạng interrnet với dịch vụ Direct – Banking, qua mạng di động với dịch vụ BSMS. Trong thời gian tới, BIDV sẽ có chiến lược đi sâu nâng cao chất lượng của các kênh phân phối này, nhằm tăng khả năng cạnh tranh cũng như tiếp cận khách hàng hiệu quả hơn. 54
2. 3. 5. 8 Về giá trị thương hiệu 54
BIDV với hơn 50 năm hoạt động và phát triển đã tạo dựng cho mình một vị thế thương hiệu mạnh trên thị trường tài chính hiện nay., BIDV đã tạo cho mình cơ sở lòng tin vững mạnh với cán bộ công nhân viên, dảm bảo hài hũa lợi ích giữa các cá nhân và ngân hàng thông qua các chính sách đãi ngộ đồng thời tạo tiềm lực phát triển tốt cho toàn hệ thống NH và là tiền đề để thực hiện hiệu quả kế hoạch cổ phần húa BIDV trong giai đoạn 2010 - 2015 55
Bên cạnh đó, BIDV đã tạo dựng được cơ sở niềm tin tốt với khách hàng trong suốt quá trình hoạt động. Với phương châm hoạt động “ Chia sẻ cơ hội, hợp tác thành cụng” đã thể hiện được chiến lược phát triển thương hiệu dựa trên nền tảng niềm tin với các dối tác và khách hàng nhằm gắn bó lâu dài, xây dựng hình ảnh thương hiệu bền vững và có vị thế cao. 55
Ngoài ra, BIDV là một trong những ngân hàng có mạng lưới chi nhánh lớn nhất tại Việt Nam ( chỉ sau Ngân hàng nôn nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam), BIDV cũng là ngân hàng hoạt động đa quốc gia, ký hợp tác với hơn 80 Ngân hàng trên thế giới đã góp phần đưa hình ảnh của BIDV có sức lan tỏa rộng khắp không chỉ trong nước mà cả trên thế giới. 55
2. 4 Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại CN SGD 1 55
2. 4. 1 Kết quả đạt được 55
2. 4. 1. 1 Tạo dựng được thương hiệu tốt trên thị trường tài chính Việt Nam 55
Tên tuổi và hình ảnh của BIDV đã và đang được khách hàng trong nước tín nhiệm cao, với thế mạnh là các sản phẩm huy động vốn đa dạng cũng như tín dụng đã thu hút lượng lớn khách hàng trên toàn quốc. Đặc biệt là NHTMQD đi đầu trong cho vay các dự án trọng điểm của quốc gia, cấp vốn cho đầu tư cơ sở hạ tầng, các công trình trọng điểm đất nước như dự án xây dựng nhà máy Lọc dầu Dung Quất, dự án đường sắt Việt Nam.. góp phần vào sự nghiệp phát triển của đất nước. 55
1PAGE1Ngoài ra, uy tín và thương hiệu của BIDV đã được biết đến trên thế giới. BIDV đã hợp tác với hơn PAGE11000 ngânPAGE1 hàng trên toàn thế giới, tham gia vào các tổ chứcPAGE1 nhưPAGE1 The Banker MastercardPAGE1…PAGE1.PAGE1PAGE1ĐPAGE1ãPAGE1PAGE1gPAGE1iPAGE1àPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1gPAGE1iPAGE1ảPAGE1iPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ưPAGE1ởPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1lPAGE1ớPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1oPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1oPAGE1àPAGE1iPAGE1PAGE1nPAGE1ưPAGE1ớPAGE1cPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1ưPAGE1PAGE1gPAGE1iPAGE1ảPAGE1iPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ưPAGE1ởPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ưPAGE1ơPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1uPAGE1PAGE1mPAGE1ạPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1ăPAGE1mPAGE1PAGE12PAGE10PAGE10PAGE19PAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1PAGE1CPAGE1ụPAGE1cPAGE1PAGE1xPAGE1úPAGE1cPAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1ếPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ưPAGE1ơPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1mPAGE1ạPAGE1iPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1BPAGE1ộPAGE1PAGE1cPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ưPAGE1ơPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1ổPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ứPAGE1cPAGE1,PAGE1PAGE1nPAGE1ằPAGE1mPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1oPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1oPAGE1pPAGE1PAGE12PAGE10PAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1pPAGE1PAGE1dPAGE1ẫPAGE1nPAGE1PAGE1đPAGE1ầPAGE1uPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1gPAGE1iPAGE1àPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1cPAGE1úPAGE1pPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE14PAGE1PAGE1nPAGE1ăPAGE1mPAGE1PAGE1lPAGE1iPAGE1ềPAGE1nPAGE1,PAGE1PAGE1đPAGE1ạPAGE1tPAGE1PAGE1dPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1uPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1pPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1đPAGE1ầPAGE1uPAGE1PAGE1VPAGE1iPAGE1ệPAGE1tPAGE1PAGE1NPAGE1aPAGE1mPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1PAGE1UPAGE1NPAGE1DPAGE1PPAGE1PAGE1xPAGE1ếPAGE1pPAGE1PAGE1hPAGE1ạPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1ăPAGE1mPAGE1PAGE12PAGE10PAGE10PAGE19PAGE1,PAGE1PAGE1NPAGE1ăPAGE1mPAGE1PAGE12PAGE10PAGE10PAGE18PAGE1PAGE1đPAGE1ứPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1vPAGE1ịPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1íPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ứPAGE1PAGE12PAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1oPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1sPAGE1ốPAGE1PAGE11PAGE14PAGE1PAGE1NPAGE1gPAGE1âPAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1lPAGE1ớPAGE1nPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1ấPAGE1tPAGE1PAGE1VPAGE1iPAGE1ệPAGE1tPAGE1PAGE1NPAGE1aPAGE1mPAGE1. Ngoài ra BIDV còn nhận rất nhiều giải thưởng uy tín khác do các tổ chức trong và ngoài nước bình chọn như AsiaMoney Awards năm 2009…PAGE1PAGE1PAGE1 55
2.4.1.2 Dịch vụ bán lẻ góp phần tăng thu nhập cho Ngân hàng 56
Với chủ trương phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ chung đã được chiến lược húa của hệ thống NH, CN SGD 1 đã tạo khởi đầu ấn tượng với các khoản thu đem lại liên tục tăng qua các năm 56
Huy động vốn 56
Huy động vốn thời gian gần đây đạt hiệu quả tốt, tính đến 31/ 7/ 2010 số dư lũy kế đạt 860. 09 tỷ đồng hoàn thành 71.08% kế hoạch đề ra. Chỉ tiêu huy động vốn bình quân bán lẻ đạt 812. 51 tỷ đồng hoàn thành 91.81% kế hoạch được giao. Với khả năng huy động vốn tốt như hiện nay, sẽ tạo điều kiện an toàn cho toàn bộ hoạt động kinh doanh của NH, góp phần tăng thu nhập trong thời gian tới 56
Thu nhập từ dịch vụ tín dụng cá nhân 56
Thu nhập tín dụng được tính trên cơ sở là lãi suất cho vay và các loại phí. Tuy nhiên trong thời gian qua, do chính sách của NHNN nên nguồn thu từ dịch vụ này chiếm tỷ trọng chưa cao. 56
Thu nhập từ Dịch vụ thẻ 56
Dịch vụ thẻ hiện nay đang có nhu cầu tăng nhanh, đem lại thu nhập dựa trên phí phát hành và phí thanh toán. Với thẻ tín dụng VISA Card thì thu từ phí thường niên, phí chả trậm, phí nâng hạn mức.. Tính đến tháng 7/2010, thu ròng từ dịch vụ này đã vượt cùng kỳ năm 2009 15%, ở mức 0. 69 tỷ đồng 56
Thu nhập từ Dịch vụ chuyển tiền và các dịch vụ khác 56
1PAGE1DPAGE1ịPAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1vPAGE1ụPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1uPAGE1yPAGE1ểPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1ềPAGE1nPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1dPAGE1ịPAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1vPAGE1ụPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1ưPAGE1PAGE1BPAGE1SPAGE1MPAGE1SPAGE1,PAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1uPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1íPAGE1PAGE1hPAGE1oPAGE1aPAGE1PAGE1hPAGE1ồPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1bPAGE1ảPAGE1oPAGE1PAGE1hPAGE1iPAGE1ểPAGE1mPAGE1PAGE1bPAGE1áPAGE1nPAGE1PAGE1lPAGE1ẻPAGE1PAGE1lPAGE1uPAGE1ôPAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1oPAGE1àPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ỉPAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1êPAGE1uPAGE1PAGE1đPAGE1ềPAGE1PAGE1rPAGE1aPAGE1PAGE1ởPAGE1PAGE1mPAGE1ứPAGE1cPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1áPAGE1.PAGE1PAGE1TPAGE1íPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1đPAGE1ếPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1áPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE17PAGE1/PAGE1PAGE12PAGE10PAGE11PAGE10PAGE1PAGE1DPAGE1ịPAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1vPAGE1ụPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1uPAGE1yPAGE1ểPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1ềPAGE1nPAGE1PAGE1WPAGE1UPAGE1PAGE1đPAGE1ạPAGE1tPAGE1PAGE16PAGE19PAGE10PAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1iPAGE1ệPAGE1uPAGE1,PAGE1PAGE1dPAGE1ịPAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1vPAGE1ụPAGE1PAGE1BPAGE1SPAGE1MPAGE1SPAGE1PAGE1lPAGE1àPAGE1PAGE12PAGE10PAGE11PAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1iPAGE1ệPAGE1uPAGE1,PAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1uPAGE1PAGE1rPAGE1òPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1ừPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1íPAGE1PAGE1bPAGE1ảPAGE1oPAGE1PAGE1hPAGE1iPAGE1ểPAGE1mPAGE1PAGE1đPAGE1ạPAGE1tPAGE1PAGE11PAGE18PAGE12PAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1iPAGE1ệPAGE1uPAGE1PAGE1đPAGE1ồPAGE1nPAGE1gPAGE1,PAGE1PAGE1hPAGE1oPAGE1àPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE13PAGE13PAGE19PAGE1.PAGE19PAGE11PAGE1%PAGE1PAGE1kPAGE1ếPAGE1PAGE1hPAGE1oPAGE1ạPAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1ăPAGE1mPAGE1PAGE12PAGE10PAGE11PAGE10PAGE1PAGE1PAGE1 56
Vũ Thựy Dung Trang