Mã tài liệu: 250739
Số trang: 69
Định dạng: doc
Dung lượng file: 786 Kb
Chuyên mục: Quản trị kinh doanh
MỤC LỤC
A. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN 3
I.[FONT="] Lịch sử hình thành và phát triển: 3[FONT="]
1. Giới thiệu về công ty: 3[FONT="]
2.[FONT="] Các giai đoạn phát triển : 5[FONT="]
3.[FONT="] Lĩnh vực hoạt động: 8[FONT="]
4.[FONT="] Thị trường hoạt động: 9[FONT="]
II. Sứ mệnh, Viễn cảnh: 10[FONT="]
1.[FONT="] Tuyên bố Sứ mệnh, viễn cảnh (nguyên văn) 10[FONT="]
2.[FONT="] Tuyên bố Sứ mệnh, Viễn cảnh (dịch) 11[FONT="]
3.[FONT="] Phân tích nội dung, ý nghĩa: 12[FONT="]
B. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH: 16
I. Môi trường vĩ mô: 16[FONT="]
1. Môi trường công nghệ 16[FONT="]
2. Môi trường kinh tế: 17[FONT="]
3. Môi trường văn hóa-xã hội 17[FONT="]
3. Môi trường toàn cầu: 18[FONT="]
4. Kết luận: 18[FONT="]
II. Phân tích ngành: 18[FONT="]
1. Phân tích tính hấp dẫn của ngành: 18[FONT="]
·[FONT="] Theo mô hình 5 lực lượng cạnh tranh 19[FONT="]
a. Đối thủ cạnh tranh tiềm tàng 19
b. Cạnh tranh giữa các đối thủ trong ngành. 19
c. Năng lực thương lượng của người mua: thấp 21
d. Năng lực thương lượng của nhà cung cấp 21
e. Các sản phẩm thay thế 22
·[FONT="] Theo mô hình nhóm chiến lược 22[FONT="]
·[FONT="] Theo chu kì ngành 25[FONT="]
III. Những nhân tố theo chốt thành công trong ngành robot: 27[FONT="]
1.Công nghệ: 27[FONT="]
2.Dịch vụ: 27[FONT="]
IV. Động thái cạnh tranh: 27[FONT="]
V. Lực lượng dẫn dắt ngành: 28[FONT="]
VI. Kết luận chung: 29[FONT="]
C. MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG: 32
I)[FONT="] Khối tạo dựng lợi thế cạnh tranh bền vững: 32[FONT="]
II)[FONT="] Các nguồn lực và khả năng tiềm tàng: 36[FONT="]
1. Các nguồn lực: 36[FONT="]
a)[FONT="] Nguồn lực hữu hình: 36[FONT="]
b)[FONT="] Nguồn lực vô hình: 38[FONT="]
2. Khả năng tiềm tàng 39[FONT="]
III)[FONT="] Các năng lực cốt lõi tạo lợi thế cạnh tranh bền vững cho công ty. 42[FONT="]
1) Khả năng cải tiến: 42[FONT="]
2) Khả năng quản trị thương hiệu: 43[FONT="]
3) Khả năng kiểm soát công nghệ: 43[FONT="]
D. PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC: 44
I)[FONT="] Chiến lược công ty: 44[FONT="]
II)[FONT="] Chiến lược trong môi trường toàn cầu 47[FONT="]
III)[FONT="] Chiến lược chức năng 50[FONT="]
1.[FONT="] Chiến lược R&D: 50[FONT="]
2.[FONT="] Chiến lược sản xuất: 51[FONT="]
3.[FONT="] Chiến lược bán hàng: 52[FONT="]
IV)[FONT="] Chiến lược cấp đơn vị: 52[FONT="]
1.[FONT="] Nhu cầu khách hàng và thị trường mục tiêu: 52[FONT="]
2.[FONT="] Chiến lược của SBU: 53[FONT="]
E. THỰC THI CHIẾN LƯỢC: 55
I)[FONT="] Cấu trúc tổ chức: 55[FONT="]
1. Cấu trúc tổ chức của ABB 55[FONT="]
2. Hệ thống kiểm soát: 57[FONT="]
II)[FONT="] Thành tựu Thi trường: 57[FONT="]
1.[FONT="] Vị trí : 57[FONT="]
2.Các dòng sản phẩm : 58[FONT="]
3.Danh tiếng 59[FONT="]
4.Thương hiệu 60[FONT="]
III)[FONT="] Tài chính: 62[FONT="]
1.[FONT="] Cấu trúc sản phẩm: 62[FONT="]
2.[FONT="] Cấu trúc tài sản: 62[FONT="]
3.[FONT="] Cấu trúc chi phí:($ millions) 63[FONT="]
4.[FONT="] Tài chính: 65[FONT="]
F. MÔ HÌNH SWOT: 70
1.[FONT="] Điểm mạnh của ABB 70[FONT="]
2.[FONT="] Điểm yếu của ABB 70[FONT="]
3. Cơ hội và đe dọa 70[FONT="]
[FONT="]
A. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
I. Lịch sử hình thành và phát triển:
1. Giới thiệu về công ty:
Tiền thân của tập đoàn đa quốc gia ABB là 2 công ty ASEA và Brown, Boveri & Cie (BBC)
a. Công ty ASEA:
ASEA là công ty Elektriska Aktiebolaget được thành lập năm 1883 ở Stockholm (Thụy Điển) chuyên về công nghệ truyền tải dòng điện một chiều, sau đó phát triển sang cả chế tạo động cơ điện, tàu điện và xe lửa.
Năm 1950, công ty đã đầu tư vào lĩnh vực năng lượng hạt nhân
Năm 1968, chế tạo máy tuốc - bin cho các nhà máy điện hạt nhân.
Ngày 15/2/1953, công ty công bố thành tựu chế tạo ra kim cương. Những dấu mốc quan trọng trong lịch sử tập đoàn chỉ có vậy. Nhưng trên thực tế, tập đoàn này có ảnh hưởng lớn nhất và quyết định nhất tới lịch sử phát triển của toàn ngành công nghiệp kỹ thuật điện ở Thụy Điển. ASEA được coi như biểu tượng của Thụy Điển ở nước ngoài.
b. Công ty BBC:
Brown, Boveri & Cie viết tắt là BBC được Charles Eugene Lancelot Brown và Walter Boveri thành lập ở Baden (Thụy Sỹ) vào năm 1891 chuyên về động cơ điện, tuốc bin điện, thiết bị điện cho đầu tàu xe lửa.
Brown và Boveri đều là trưởng phòng trong xí nghiệp chế tạo máy Oerlikon (MFO), rủ nhau ra lập công ty riêng. Không đầy 10 năm sau BBC của hai ông đã phát triển thành một trong những công ty hàng đầu cả Thụy Sỹ và thế giới trên lĩnh vực kỹ thuật điện, đủ để mua lại chính xí nghiệp MFO.
Giống như ASEA, thế mạnh của BBC là cải tiến và phát minh sáng chế. Năm 1893, BBC xây dựng nhà máy nhiệt điện cho điện xoay chiều đầu tiên ở châu Âu – mà lại ở Đức chứ không phải ở Thụy Sỹ - hay chế tạo đầu tàu xe lửa chạy bằng nhiệt điện đầu tiên, tiền thân của loại đầu tàu chạy bằng động cơ điện thông dụng bây giờ, rồi phải kể đến tuốc bin chạy bằng khí đốt đầu tiên. Ngay từ đầu thế kỷ 20, BBC đã là tập đoàn lớn nhất trong ngành công nghiệp chế tạo máy của Thụy Sỹ và ngang ngửa với tập đoàn Siemens lừng danh của Đức.
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 48
👁 Lượt xem: 604
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 42
👁 Lượt xem: 662
⬇ Lượt tải: 18
📎 Số trang: 39
👁 Lượt xem: 297
⬇ Lượt tải: 10
📎 Số trang: 175
👁 Lượt xem: 381
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 175
👁 Lượt xem: 439
⬇ Lượt tải: 18
📎 Số trang: 175
👁 Lượt xem: 323
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 175
👁 Lượt xem: 217
⬇ Lượt tải: 7
📎 Số trang: 25
👁 Lượt xem: 2337
⬇ Lượt tải: 29
📎 Số trang: 17
👁 Lượt xem: 758
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 42
👁 Lượt xem: 920
⬇ Lượt tải: 18
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 69
👁 Lượt xem: 481
⬇ Lượt tải: 17