Mã tài liệu: 222534
Số trang: 38
Định dạng: doc
Dung lượng file: 1,456 Kb
Chuyên mục: Kinh tế
LỜI NÓI ĐẦU
Gia tăng dân số trên thế giới hiện nay là mối bận tâm của cả loài người . Hậu quả của việc gia tăng dân số quá nhanh càng nặng nề và nghiêm trọng, việc đảm bảo nhu cầu cho số dân ngày càng đông thật khó khăn. Tốc độ tăng dân số ngày càng nhanh làm cho đời sống của người dân ngày càng khổ.
Các hiện tượng kinh tế luôn luôn biến đổi theo thời gian. Để phân tích sự biến động đó có nhiều môn khoa học nghiên cứu. Trong quá trình học môn lý thuyết thống kê đã trang bị cho em nhiều kiến thức để phân tích sự biến động của các hiện tượng kinh tế - xã hội, đặc biệt là dãy số thời gian.
Để nhận thức sau hơn về kiến thức chuyên ngành và nhất là kiên thức về dãy số thời gian. Đồng thời với mục đích vận dụng phương pháp dãy số thời gian để phân tích sự biến động của tốc độ tăng trưởng của dân số để tìm hiểu đánh giá tốc độ tăng trưởng của dân số Việt Nam. Vì vậy sau khi học xong môn lý thuyết thống kê em đã chọn đề án môn học của mình là: “Phương pháp dãy số thời gian và vận dụng phương pháp dãy số thời gian để phân tích sự biến động của tốc độ tăng trưởng dân số và dự báo năm tới”.
Em xin chân thành cảm ơn sự chỉ dẫn của thầy Phạm Đại Đồng đã giúp đỡ em hoàn thành đề án này. Do trình độ còn hạn chếnên trong đề án này không tránh khỏi những sai sót. Em mong được sự góp ý của thầy và bạn bè.
CHƯƠNG I:
LÝ THUYẾT CHUNG VỀ PHƯƠNG PHÁP DÃY SỐ THỜI GIAN
I:PHƯƠNG PHÁP DÃY SỐ THỜI GIAN
1:Khái niệm về dãy số thời gian
Lượng của các hiện tượng không ngừng biến động qua thời gian .Để nghiên cứu sự biến động này người ta thường dựa vào dãy số thời gian hoặc để phản ánh quy luật của sư biến động.
1:1.Định nghĩa
Dãy số thời gian là các trị số của chỉ tiêu thống kê được xắp xếp theo thứ tự thời gian.
1:2.Cấu tạo
Mỗi dãy sốthời gian được cấu tạo bởi hai thành phần là chỉ tiêu về hiện tượng
-Thời gian : Có thể đo bằng nhiều đơn vị khác nhau như ngày, tháng , quý , năm
Độ dài của hai thời gian liền nhau gọi là khoảng cách thời gian.
-Chỉ tiêu: Trị số của các chỉ tiêu gọi là mức độ của dãy số và được xắp xếp theo thứ tự thời gian.
1:3.Phân loại
Căn cứ vào đặc điểm tồn tại về quy mô của hiện tượng qua thời gian có thể phân biệt dãy số thời kỳ và dãy số thời điểm.
-Dãy số thời kỳ: Các mức độ của nó phản ánh quy mô của hiện tượng trong độ dài (khoảng) thời gian nhất định.Các mức độ là những số tuyệt đối thời kỳ .Đặc điểm;nó phụ thuộc vào khoảng cách thời gian.
-Dãy số thời điểm:
+Các mức độ của nó phản ánh quy mô của hiện tượng tại một thời điểm nhất định.
Thực chất các mức độ của nó là số tuyệt đối thời điểm
+Đặc điểm:mức độ của hiện tượng ở thời điểm sau thường bao gồm toàn bộ hoặc một bộ phận mức độ của hiện tượng ở thời điểm trước đó. ì vậy việc cộng các trị số của chỉ tiêu không phản ánh quy mô của hiện tượng.
1:4. Yêu cầu khi xây dựng dãy số thời gian.
-Khi xâymột cột dãy số thời gian phaỉ đảm bảo tính chất có thể so sánh được giữa các mức độ trong dãy số nhằm phản ánh sự phát triển khách quan của hiện tượngqua thời gian.Muốn vậy thì nội dung và phương pháp tính toán các chỉ tiêu qua thời gian phải thống nhất , phạm vi hiện tượng nghiên cứu trước sau phải nhất trí ,các khoảng cách thời gian trong dãy số phải bằng nhau (nhất là đối với dãy số thời kỳ)
-Trong thực tế do những nguyên nhân khác nhau ma các yêu cầu trên bị vi phạm cho nên đòi hỏi phải có sự chỉnh lý thích hợp để tiến hành phân tích và đảm bảo tính có thể so sánh được .
1:5. Tác dụng của dãy số thời gian.
Qua dãy số thời gian có thể nghiên cứu các đặc điểm về sự biến động của hiện tượng,vạch rõ xu hướng và tính quy luật của sự phát triển ,đồng thời có dự đoán các mức độ của hiện tượng trong tương lai.
2:Các chỉ tiêu phân tích dãy số thời gian.
2:1.Mức độ trung bình qua thời gian.
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ đại biểu của các mức độ tuyệt đối trong một số thời gian .
* Đối với dãy số thời kỳ
Mức độ trung bình được tính theo công thức.
=
Trong đó (i=1,n) :mức độ của dãy số thời kỳ.
:mức độ trung bình.
*Đối với dãy số thời điểm
.Dãy số thời điểm có khoảng cách thời gian bằng nhau.Ta có công thức tínhsau:
=
Trong đó : (i=1,n):Các mức độ của dãy số thời điểm có khoảng cách thời gian bằng nhau.
:mức độ trung bình.
.Dãy số thời đIểm có khoảng cách thời gian không bằng nhau. Ta có công thức tính sau:
=
Trong đó : (i=1,n)là độ dài thời gian có mức độ .
: mức độ trung bình.
: các mức độ của dãy số thời điểm có khoảng cách thời gian không bằng nhau
2.2 Lượng tăng giảm tuyệt đối
Chỉ tiêu này phản ánh sự thay đổi về mức độ tuyệt đối giữa hai thời gian nghiên cứu.Tuỳ theo mục đích nghiên cứu cụ thể mà người ta có thể tính khối lượng tăng hoặc giảm các lượng tuyệt đối.
*Lượng tăng giảm tuyệt đối thời kỳ
Thể hiện sự thây đổi về quy mô của hiện tượng. Là hiệu số giữa các mức độ thời kỳ nghiên cứu và mức độ kỳ đứng liền trước đó .
(i=1,n)
Trong đó : lượng tăng giảm tuyệt đối liên hoàn .
*Lượng tăng giảm tuyệt đối trung bình
Là mức độ đại diện cho các lượng tăng giảm trong kỳ.
=
2.3 Tốc độ phát triển
Tốc độ phát triển cho chúng ta biết qua thời gian hiện tượng chúng ta nghiên cứu nó phát triển với tốc độ là bao nhiêu. Tuỳ theo mục đích nghiên cứu ta các loại phát triển.
* Tốc độ phát triển liên hoàn
Tốc độ phát triển liên hoàn phản ánh sự biến động của hiện tượng giữa hai thời gian gần nhau. Có công thức tính như sau
(i=2,n)
Trong đó : tốc độ phát triển liên hoàn của thời gian i so với thời gian i-1.
:Mức độ của hiện tượng ở thời gian i-1.
: Mức độ của hiện tượng ở thời gian i.
*Tốc độ phát triển định gốc.
Tốc độ phát triển định gốc cho chúng ta biết sự phát triển của hiện tượng trong thời gian dài.
(i=2,n)
Trong đó : tốc độ phát triển định gốc .
: Mức độ của hiện tượng ở thời gian i
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 48
👁 Lượt xem: 504
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 45
👁 Lượt xem: 893
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 40
👁 Lượt xem: 587
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 36
👁 Lượt xem: 517
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 45
👁 Lượt xem: 609
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 35
👁 Lượt xem: 472
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 36
👁 Lượt xem: 540
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 44
👁 Lượt xem: 646
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 34
👁 Lượt xem: 504
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 32
👁 Lượt xem: 711
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 5
👁 Lượt xem: 552
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 32
👁 Lượt xem: 664
⬇ Lượt tải: 16
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 38
👁 Lượt xem: 727
⬇ Lượt tải: 16