Chuyờn đề thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 8
CHƯƠNG I 9
THỰC TRẠNG QUY TRốNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNGTRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO 9
CễNG TY KIỂM TOÁN PKF VIỆT NAM THỰC HIỆN 9
1.1 Mục tiờu kiểm toỏn phải thu khỏch hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty kiểm toỏn PKF Việt Nam thực hiện. 9
1PAGE11PAGE1.PAGE1PAGE12PAGE1PAGE1ĐPAGE1ặPAGE1cPAGE1PAGE1đPAGE1iPAGE1ểPAGE1mPAGE1PAGE1kPAGE1ếPAGE1PAGE1tPAGE1oPAGE1áPAGE1nPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1ảPAGE1iPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1uPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1áPAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1áPAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1kPAGE1iPAGE1ểPAGE1mPAGE1PAGE1tPAGE1oPAGE1áPAGE1nPAGE1PAGE1ảPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1hPAGE1ưPAGE1ởPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1đPAGE1ếPAGE1nPAGE1PAGE1kPAGE1iPAGE1ểPAGE1mPAGE1PAGE1tPAGE1oPAGE1áPAGE1nPAGE1PAGE1bPAGE1áPAGE1oPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1oPAGE1PAGE1kPAGE1iPAGE1ểPAGE1mPAGE1PAGE1tPAGE1oPAGE1áPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1àPAGE1iPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1íPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1PAGE1cPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1yPAGE1PAGE1kPAGE1iPAGE1ểPAGE1mPAGE1PAGE1tPAGE1oPAGE1áPAGE1nPAGE1PAGE1PPAGE1KPAGE1FPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ựPAGE1cPAGE1PAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1nPAGE1.PAGE1PAGE1PAGE1 10
1. 2. 1 Đặc điểm kiểm toỏn cỏc khoản phải thu ảnh hưởng tới kiểm toỏn 11
1. 2. 2 Quy trình hạch toán khoản mục phải thu khách hàng ảnh hưởng tới kiểm toán 11
1. 2. 2. 1 Tài khoản sử dụng 11
1. 2. 2. 2 Chứng từ, sổ sỏch kế toỏn 12
1. 2. 2. 3 Quy trình hạch toán khoản phải thu 12
Sơ đồ 1: Quy trình hạch toán khoản phải thu khách hàng. 12
TK 33311 12
TK 521, 531, 532 13
Thuế GTGT đầu ra CK thương mại 13
13
giảmgiỏ hàng bỏn 13
hàng bỏntrả lại 13
13
711 13
Thu nhập khỏc chưa thu tiền 13
13
Quy trình hạch toán khoản phải thu được thực hiện theo đúng chế độ, tạo sự thống nhất trong công tác kế toán, dễ hiểu dễ theo dõi, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm toán tại đơn vị. 13
Các sai sót có thể xảy ra trong kiểm toán khoản phải thu khách hàng: 13
Chưa có hạch toán chi tiết cho đối tượng phải thu. Khỏch hàng chưa thực hiện phừn loại cỏc khoản phải thu như phải thu nội bộ, phải thu khỏc, phải thu tồn lâu ngày hoặc có vấn đề… 13
Cỏc khoản phải thu quỏ hạn thanh toỏn ( hoặc lừu ngày chưa được giải quyết) 13
Khách hàng chưa thực hiện đối chiếu hoặc đối chiếu chưa đầy đủ công nợ với khỏch hàng tại thời điểm cuối năm. 13
Số dư công nợ phải trả trên sổ kế toán chênh lệch với biên bản đối chiếu công nợ phải thu nhưng chưa được xử lý. 13
Cỏc khoản phải thu bị hạch toán sai trong kì. 13
Không theo dõi chi tiết công nợ theo nguyên tệ đối với công nợ phải trả có gốc ngoại tệ. 13
Cuối kỳ, kế toán công ty khách hàng chưa đánh giá lại số dư các khoản phải thu gốc ngoại tệ theo tỷ giỏ giao dịch liờn ngừn hàng tại thời điểm lập BCTC 13
Phừn loại sai nội dung cỏc khoản phải thu khỏc vào cỏc khoản phải thu khỏch hàng, không phân loại khoản phải thu thương mại và phi thương mại, hạch toán không đúng nội dung kinh tế. 13
Không có bảng phân tích tuổi nợ để có kế hoạch thu tiền, cỏc khoản nợ quỏ hạn chưa được thanh toỏn. 13
Chưa hạch toỏn tiền lúi phải thunếu khỏch hàng chậm trả 14
Không hạch toán giảm công nợ phải thu trong trường hợp giảm giỏ hàng bỏn hay được hưởng chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toỏn. 14
Hạch toán xuất nhập khẩu ủy thác chưa đúng kỳ kế toán và theo dõi công nợ với đối tác nước ngoài chưa thích hợp. 14
Theo dõi công nợ chưa phù hợp : Theo dõi trên hai mã cho cùng một đối tượng, không tiến hành bù trừ đối với các khoản công nợ của cùng một đối tượng 14
Quản lí và hạch toán công nợ phải thu chưa phù hợp và chặt chẽ. Những khoản công nợ phải thu không xác định được chủ nợ đã hạch toán tăng thu nhập khác, nhưng không đủ bằng chứng hợp lệ. 14
Số liệu trên sổ tổng hợp và sổ chi tiết, bảng cân đối số phát sinh không khớp nhau và không khớp với húa đơn, chứng từ gốc hoặc không khớp với thư xác nhận của Kiểm toán viên. 14
Ghi nhận khoản phải thu không trên cơ sở húa đơn chứng từ hoặc húa đơn chứng từ không hợp lệ. 14
Cỏc khoản phải thu với bên thứ ba không có chứng từ hợp lệ, không được ghi chép, phản ánh, trình bày hoặc phản ánh không hợp lí. 14
Số liệu trờn sổ tiền mặt và tiền gửi ngừn hàng với tổng phỏt sinh Nợ trờn tài khoản phải thu không khớp nhau, có chênh lệch lớn. 14
Việc thu của khỏch hàng bằng tiền mặt với giá trị lớn thông qua các nhân viên của Công ty thể hiện việc quản lý tiền mặt chưa chặt chẽ, có thể xảy ra rủi ro bất lợi cho công ty hoặc dẫn đến sự chiếm dụng vốn của Công ty cho các mục đích cá nhân do nhận tiền không kịp thời hạn thanh toán. 14
Thủ tục nhập kho bỏo sổ tiến hành chậm hơn so với bút toán thu tiền làm cho tại 31/ 12 TK113 có số dư có nhưng thực chất đây không phải là khoản đó thu tiền từ khỏch hàng. 14
1.2.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản phải thu tại công ty khách hàng. 14
Tại công ty ABC là khách hàng truyền thống của PKF, các thủ tục kiểm soát được áp dụng tại công ty: 14
-Các nhân viên, các phòng ban trong công ty nói chung và tại phòng tài chính kế toán nói riêng được phân công phân nhiệm rõ ràng, tránh trùng lặp, đảm bảo không vi phạm nguyên tắc phân công phân nhiệm. 14
1PAGE1- Trong việc tổ chức kếPAGE1 toỏn,PAGE1PAGE1đPAGE1ểPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1áPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1sPAGE1aPAGE1iPAGE1PAGE1sPAGE1óPAGE1tPAGE1,PAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1ầPAGE1mPAGE1PAGE1lPAGE1ẫPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ứPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1ừPAGE1,PAGE1PAGE1cPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1yPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1yPAGE1PAGE1đPAGE1ịPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1rPAGE1õPAGE1PAGE1rPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1vPAGE1ềPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1kPAGE1ýPAGE1PAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1uPAGE1,PAGE1PAGE1đPAGE1áPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1sPAGE1ốPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ứPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1ừPAGE1,PAGE1PAGE1sPAGE1ựPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1êPAGE1PAGE1dPAGE1uPAGE1yPAGE1ệPAGE1tPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1cPAGE1ấPAGE1pPAGE1PAGE1cPAGE1óPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ẩPAGE1mPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1yPAGE1ềPAGE1nPAGE1.PAGE1PAGE1PAGE1 14
- Công ty đã xây dựng riêng một quy chế về xác nhận số dư công nợ định kỳ, theo dõi tuổi nợ và lập dự phòng. 15
- Định kỳ cuối tháng phòng kế toán tài chính phải đưa ra báo cáo quản trị trình ban giám đốc để ban giám đốc có cái nhìn sát thực về tình hình hoạt động của công ty từ đó đưa ra những sách lược hoạt động phù hợp. 15
ABC là khách hàng truyền thống của công ty, do đó việc đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ sẽ căn cứ vào hồ sơ kiểm toán năm trước và những thông tin kiểm toán viên thu thập trong năm tài chính hiện hành như những thay đổi và bổ sung về loại hình, lĩnh vực kinh doanh. Phỏng vấn kế toán trưởng về những thay đổi trong bộ máy kế toán, gặp gỡ, phỏng vấn ban giám đốc công ty để cập nhật sự thay đổi. 15
Đối với công ty XYZ, do đây là lần đầu tiên kiểm toán tại công ty này nên kiểm toán viên phải tìm hiểu hệ thống kiểm soát từ đầu. Qua quá trình tiếp xúc, phỏng vấn và tham quan nhà xưởng, bước đầu kiểm toán viên đã thu thập được thông tin về hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng. Bên cạnh đó, kiểm toán viên còn sử dụng mẫu đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ do công ty thiết kế sẵn. 15
Tại công ty XYZ, việc thiết kế kiểm soát nội bộ đối với khoản phải thu khá chặt chẽ, các khoản phải thu được gửi xác nhận với khách hàng mỗi tháng, được theo dõi riêng trên các tài khoản chi tiết đối với từng khách hàng, tuy nhiên một số phiếu thu chưa có đầy đủ chữ ký của các bên liên quan làm cơ sở cho việc ghi giảm khoản phải thu. 15
1. 3 Quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty kiểm toán PKF Việt Nam thực hiện. 15
1. 3. 1 Quy trình kiểm toán chung khoản mục phải thu của khỏch hàng do công ty kiểm toán PKF Việt Nam thực hiện. 15
Bảng 1. 2 Thủ tục phừn tớch trong lập kế hoạch kiểm toỏn 20
1. 3. 1. 3 Phỏt hành bỏo cỏo kiểm toỏn 22
1. 3. 2 Quy trình kiểm toán khoản phải thu khách hàng của công ty ABC do công ty kiểm toỏn PKF Việt Nam thực hiện. 22
1. 3. 2. 1 Lập kế hoạch kiểm toỏn. 22
Chuẩn mực và Chế độ kế toỏn ỏp dụng: 23
Bảng 1. 4 Bảng phừn bổ mức trọng yếu cho cỏc khoản mục 27
Bảng 1. 5 Thủ tục phừn tớch trong lập kế hoạch kiểm toỏn 28
1. 3. 2. 2 Thực hiện kiểm toỏn. 29
Bảng 1.6: Kiểm tra chi tiết 29
Bảng 1.7: Kiểm tra chi tiết 31
Bảng1.8 Thủ tục phân tích trong thực hiện kiểm toán tại công ty ABC 32
Bảng 1.9 Bảng tổng hợp phải thu khách hàng tại công ty ABC 33
Bảng 1.10 Biờn bản đối chiếu công nợ 36
Bảng 1. 11 Thủ tục kiểm tra chi tiết tại công ty ABC 37
Bảng 1. 12 Trích lập dự phòng tại công ty ABC 39
1. 3. 2. 3 Kết thúc kiểm toán phải thu khách hàng tại công ty ABC 41
1. 3. 3 Quy trình kiểm toán khoản phải thu khách hàng của công ty XYZ do công ty kiểm toán PKF thực hiện. 42
1. 3. 3. 1 Lập kế hoạch kiểm toỏn 42
Chuẩn mực và Chế độ kế toỏn ỏp dụng: 42
Bảng 1. 13 Bảng phân bổ mức trọng yếu cho các khoản mục tại công ty XYZ 44
Bảng 1. 14 Thủ tục phừn tớch sơ bộ trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toỏn 46
1. 3. 3. 2 Thực hiện kiểm toỏn. 47
Bảng 1. 15 Thủ tục phừn tớch trong giai đoạn thực hiện kiểm toỏn 48
Bảng 1. 16 Bảng tổng hợp phải thu khách hàng tại công ty XYZ 49
Bảng 1. 17 Kiểm tra chi tiết tại công ty XYZ 53
Bảng 1. 18 Trích lập dự phòng tại công ty XYZ 53
1. 3. 3. 3 Kết thúc kiểm toán phải thu khách hàng tại công ty XYZ 55
1. 3. 4 So sánh quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công ty ABC và XYZ do công ty kiểm toán PKF thực hiện. 55
1. 3. 4. 1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toỏn. 56
1. 3. 4. 2 Giai đoạn thực hiện kiểm toỏn 57
1. 3. 4. 3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán 58
CHƯƠNG II 59
NHẬN XẫT VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRốNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CễNG TY KIỂM TOÁN PKF THỰC HIỆN 59
2. 1 Nhận xét về thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty kiểm toán PKF thực hiện. 59
2. 1. 1 Ưu điểm 59
2. 1. 2 Tồn tại 61
2. 2 Các giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty kiểm toán PKF thực hiện. 62
2. 2. 1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toỏn. 62
2. 2. 2 Giai đoạn thực hiện kiểm toỏn. 63
2. 2. 3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán 65
KẾT LUẬN 67
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 69
DANH MỤC SƠĐỒ, BẢNG BIỂU
SV: Phan Tất Thành Lớp: Kiểm toỏn 48A