Mã tài liệu: 255131
Số trang: 85
Định dạng: pdf
Dung lượng file: 746 Kb
Chuyên mục: Du lịch và khách sạn
Nâng cao năng lực cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường tại một số điểm
du lịch ở Hải Phòng
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU . . 1
1. Lí do chọn đề tài . . 1
2.Mục đích và nhiệm vụ đề tài . . 2
3.Phương pháp nghiên cứu . 2
4.Phạm vi và giới hạn nghiên cứu . . 2
5. Bố cục khóa luận . 2
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG DU LỊCH. 4
1.1 Khái niệm . . 4
1.1.1 Môi trường . 4
1.1.2. Bảo vệ môi trường . 5
1.1.3. Môi trường du lịch . . 6
1.1.4 Bảo vệ môi trường du lịch . 7
1.1.5 Cộng đồng . . 8
1.1.6 Năng lực cộng đồng: . . 9
1.2 Mối quan hệ giữa Cộng đồng - BVMTDL - Hoạt động du lịch 10
1.2.1 Vai trò giữa cộng đồng với BVMTDL . . 10
1.2.2 Vai trò giữa BVMTDL với hoạt động du lịch . 11
1.2.3 Vai trò của hoạt động du lịch với cộng đồng: . . 12
1.3 Những nhân tố tác động đến môi trường du lịch . . 13
1.4 Tác động của hoạt động du lịch đối với môi trường . 15
1.4.1 Tác động tích cực . 15
1.4.2 Tác động tiêu cực: . . 16
1.5 Nội dung bảo vệ MTDL . 19
1.5.1 Hoạt động cho môi trường trong lành, sạch đẹp . . 19
1.5.1.1 Môi trường trong lành, sạch đẹp . . 19
1.5.1.2 Hoạt động giữ cho môi trường trong lành sạch sẽ bao gồm một số hoạt
động sau: . . 20
1.5.2 Phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đối với môi trường, ứng phó sự cố môi
trường; . . 22
1.5.3 Khắc phục ô nhiễm, suy thoái, phục hồi và cải thiện môi trường . . 23
1.5.3.1 Ô nhiễm môi trường . 23
1.5.3.2 Suy thoái môi trường . . 24
1.5.4 Khai thác, sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên . . 25
1.5.4.1 Tài nguyên thiên nhiên . . 26
1.5.4.2 Sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên . 27
1.5.4.3 Khai thác sử dụng hợp lí tài nguyên . . 28
1.5.5 Bảo vệ đa dạng sinh học . . 30
1.5.5.1 Đa dạng sinh học . . 30
1.5.5.2 Các thành phần của đa dạng sinh thái . . 30
1.5.5.3 Giá trị của đa dạng sinh học . . 31
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 . 33
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
CỦA CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG TẠI HẢI PHÒNG . . 34
2.1 Thực trạng hoạt động bảo vệ môi trường trong lành, sạch đẹp tại Hải Phòng 34
2.1.1 Hạn chế nguồn thải gây ô nhiễm không khí tại Hải Phòng và các biện
pháp giải tỏa mức độ tập trung của nguồn thải. 34
2.1.1.1 Nguồn thải tĩnh . . 34
2.1.1.2 Nguồn thải động . 34
2.1.2 Trồng cây xanh hoạc mở rộng diện tích cây xanh, công viên, khu vui
chơi, giải trí . 35
2.1.3 Quét dọn rác thải, xử lí nước thải, làm loãng nồng độ độc hại của các
chất gây ô nhiễm . . 36
2.1.4 Trách nhiệm của cộng đồng với hoạt động bảo vệ môi trường trong
lành, sạch đẹp. 37
2.1.4.1 Trách nhiệm của cộng đồng . 37
2.1.4.2 Trách nhiệm của chính quyền, nhà nước . . 38
2.1.4.3 Trách nhiệm của khách du lịch . . 40
2.2 Phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đối với môi trường, ứng phó sự cố
môi trường; . 40
2.2.1 Sự cố môi trường tại Hải Phòng . . 40
2.2.2 Trách nhiệm của cộng đồng trong việc phòng ngừa, hạn chế tác động
xấu đối với môi trường, ứng phó sự cố môi trường . 41
2.2.2.1 Trách nhiệm của cộng đồng . 41
2.2.2.2 Trách nhiệm của chính quyền, nhà nước . 41
2.2.2.3 Trách nhiệm của khách du lịch . 42
2.3 Khắc phục ô nhiễm, suy thoái, phục hồi và cải thiện môi trường . . 42
2.3.1 Thực trạng ô nhiễm, suy thoái môi trường tại một số khu du lịch Hải Phòng
42
2.3.3 Trách nhiệm của cộng đồng trong việc khắc phục ô nhiễm, suy thoái,
phục hồi và cải thiện môi trường. . 45
2.3.3.1 Trách nhiệm của cộng đồng đối với ô nhiễm môi trường . 45
2.3.3.2.Trách nhiệm của chính quyền, nhà nước . . 46
2.3.3.3 Trách nhiệm của khách du lịch . . 46
2.4 Khai thác, sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên . . 46
2.4.1 Thực trạng khai thác tài nguyên tại Hải Phòng . 46
2.4.2 Khai thác , sử dụng hợp lí và tiết kiệm tài nguyên tại Hải Phòng . . 47
2.4.4 Trách nhiệm của cộng đồng trong việc khai thác, sử dụng hợp lý và tiết
kiệm tài nguyên thiên nhiên . . 50
2.4.4.1.Vai trò của cộng đồng . 50
2.4.4.2 Trách nhiệm của chính quyền, nhà nước . . 50
2.4.4.3 Trách nhiệm của khách du lịch . . 50
2.5. Bảo vệ đa dạng sinh học . 51
2.5.1 Đa dạng sinh học tại vườn quốc gia Cái Bà . 51
2.5.1.1 Đa dạng sinh thái tại vườn quốc gia Cát Bà . . 51
2.5.1.2 Đa dạng loài tại Vườn quốc gia Cát Bà . . 52
2.5.2 Thực trạng hoạt động bảo vệ đa dạng sinh học tại vườn quốc gia Cát Bà
53
2.5.3 Một số nội dung bảo vệ rừng và đa dạng sinh học tại vườn quốc gia Cát Bà 56
2.5.4 Trách nhiệm của cộng đồng trong hoạt động bảo vệ đa dạng sinh học 58
2.5.4.1 Trách nhiệm của cộng đồng . . 58
2.5.4.2 Trách nhiệm của chính quyền, nhà nước . . 59
2.5.4.3 Trách nhiệm của khách du lịch . . 59
2.6 Sự tham gia của cộng đồng địa phương trong bảo vệ môi trường tại Hải
Phòng . . 59
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 . 62
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CỘNG
ĐỒNG TRONG VIỆC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI HẢI PHÒNG . 63
3.1 Một số giải pháp nâng cao năng lực cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường 63
3.1. 1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức và trách
nhiệm bảo vệ môi trường của cộng đồng . . 63
3.1.1.1 Đối với cộng đồng dân cư địa phương . . 63
3.1.1.2 Đối với du khách . . 65
3.1.1.3 Đối với hướng dẫn viên du lịch . . 65
3.1.2 Đẩy mạnh phát triển cộng đồng, phát huy sự tham gia của cộng đồng
vào bảo vệ môi trường . . 66
3.1.3. Đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động môi trường và áp dụng các biện pháp
kinh tế trong bảo vệ môi trường. . 67
3.1.4. Tăng cường công tác quản lý về bảo vệ môi trường . . 68
3.1.5 Phòng ngừa những tác động xấu đối với môi trường. . 71
3.1.6 Tạo sự chuyển biến trong đầu tư bảo vệ môi trường. 71
3.1.7 Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng , phát triển nguồn nhân lực tại chỗ
phục vụ hoạt động du lịch . . 73
Tiểu kết chương 3 . . 73
KẾT LUẬN . 74
PHỤ LỤC . 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 79
Nâng cao năng lực cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường tại một số điểm
du lịch ở Hải Phòng
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Đất nước ta đang trong thời kì chuyển mình mạnh mẽ, tốc độ phát triển
nhanh và ổn định của nền kinh tế trong những năm qua đã giúp nâng cao chất
lượng cuộc sống của người dân.
ã quan tâm nhiều hơn tới đời
sống tinh thần. Du lịch được coi là một ngành dịch vụ thỏa mãn được yêu cầu
này. Từ một nhu cầu được coi là thứ yếu cao cấp thì trong cuộc sống hiện đại du
lịch đã trở thành nhu cầu không thể thiếu của con người. Du lịch là ngành kinh
tế tổng hợp, phát triển nhanh chóng, và được mệnh danh là “ngành công nghiệp
không khói”. Ngày nay được rất nhiều quốc gia đầu tư phát triển,Việt Nam cũng
đang cố gắng phát triển nhanh và bền vững làm cho “Du lịch thực sự trở thành
một ngành kinh tế mũi nhọn”. Việt Nam đang phấn đấu để đẩy mạnh xúc tiến du
lịch, đầu tư và xây dựng cơ sở hạ tầng vật chất kỹ thuật để từng bước đưa nước
ta trở thành một trung tâm du lịch có tầm cỡ, phấn đấu đến năm 2020 đưa Du
lịch Việt Nam vào nhóm nước có ngành du lịch phát triển hàng đầu khu vực.
Tuy nhiên đi đôi với những tín hiệu đáng mừng của nền kính tế nói chung
và ngành du lịch nói riêng, chúng ta đang và sẽ phải đối mặt với nhiều vấn đề
mà trong đó nổi cộm là việc ô nhiễm môi trường. Môi trường hiện tại đang có
những yếu tố bất lợi cho con người, đặc biệt là những yếu tố tự nhiên như đất,
nước, không khí, hệ động thực vật Trên phạm vi toàn cầu cũng như trong
phạm vi mỗi quốc gia thì tình trạng môi trường đang diễn ra theo chiều hướng
xấu, hàng loạt các thảm họa diễn ra do do sự biến động của thiên nhiên tác động
xấu đến môi trường như động đất ở Trung Quốc, ở Haiti, những chận địa chấn
gây lên những trận sóng thần kinh hoàng tại Indonexiavà gần đây nhất là những
“hố địa ngục” xuất hiện ở một số nơi trên thế giới. Theo nghiên cứu, không khí
đang nóng lên dẫn đến sự biến đổi thất thường của khí hậu. Đặc biệt nghiêm
trọng đó là sự suy giảm của tầng ôzôn khiến những tác động xấu ảnh hưởng trực
tiếp đến trái đất. Môi trường bị hủy hoại là do nhiều yếu tố, mỗi thành tố của
môi trường chịu sự tác động của một hoặc một vài nhân tố khác nhau đồng thời
cũng chịu sự tác động trực tiếp lẫn nhau. Trong các nhân tố ảnh hưởng đến môi
trường sống của con người thì cần kể đến việc gây ô nhiễm, đô thị hóa, phá
rừng, khai thác tài nguyên và phát triển công nghiệp mà trong đó phát triển du
lịch cũng là một nhân tố. Môi trường du lịch đang dần bị biến đổi do sự tác động
của hoạt động du lịch.Trong những năm gần đây, Việt Nam là điểm đến an toàn
cho khách du lịch, lượng khách du lịch quốc tế ngày càng tăng cả về số lượng và
thành phần, gia tăng số lượng khách tới các điểm tham quan trong đó có Hải
Phòng. Được mệnh danh là thành phố hoa phượng đỏ, thành phố cảng lớn và là
thành phố biển với tài nguyên du lịch phong phú, có bề dày lịch sử và văn hóa
lâu đời, Hải Phòng thu hút đông đảo số lượng khách nội địa .Trước sự phát triển
mạnh mẽ của ngành du lịch, các điểm du lịch gặp rất nhiều khó khăn trong việc
xử lí bảo vệ môi trường đặc biệt là tại các khu du lịch. Về lâu dài, nếu chúng ta
không có những biện pháp hạn chế và khắc phục thì hậu quả xảy ra chắc chắn sẽ
tác động ngược lại và cản trở quá trình phát triển của ngành kinh tế xã hội, làm
giảm chất lượng cuộc sống cộng đồng, hủy hoại tài nguyên và môi trường du
lịch, ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống con người mà đối tượng phải hứng chịu
đầu tiên chính là cư dân bản địa, cộng đồng địa phương tại khu vực có tài
nguyên du lịch đó.
Do vậy, để bảo vệ môi trường cũng như bảo vệ cuộc sống của chính mình,
tất cả mọi người, đặc biệt là cộng đồng địa phương phải tích cực tham gia hưởng
ứng xây dựng và gìn giữ môi trường xanh, sạch, đẹp và hấp dẫn du khách. Đây
là một quá trình dài và khó khăn mà nếu chỉ có nhà nước và các ban ngành,
chính sách ra tay thì không thể thực hiện. Cộng đồng địa phương là những người
có khả năng cao nhất để bảo vệ và cải tạo môi trường.
Từ những vấn đề trên, tác giả mong muốn góp phần đem đến một cái nhìn
tổng thể hơn về hoạt động bảo vệ môi trường tại một số điểm du lịch tại Hải
Phòng. Từ đó nâng cao năng lực cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường.
2.Mục đích và nhiệm vụ đề tài
Nội dung đề tài nêu rõ thực trạng của môi trường du lịch tại Hải Phòng, sự
cấp thiết phải bảo vệ môi trường đồng thời xác định vai trò của cộng đồng địa
trong việc bảo vệ môi trường du lịch đó giúp nâng cao năng lực cộng đồng trong
việc bảo vệ môi trường tại các khu du lịch Hải Phòng.
Để đạt được mục tiêu, đề tài cần thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Tổng quan về cơ sở lí luận về bảo vệ môi trường
- Mối quan hệ giữa cộng đồng địa phương và môi trường du lịch
- Các biện pháp nhằm nâng cao năng lực cộng đồng trong việc bảo vệ môi
trường tại các khu du lịch Hải Phòng.
3.Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thực địa: đây là phương pháp truyền thống trong nghiên cứu
địa lý để thu thập được những tài liệu thực tế, những số liệu đáng tin cậy về
lượng khách du lịch, thực trạng môi trường và năng lực cộng đồng.
Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: đây là phương pháp quan trọng
trong việc thực hiện đề tài. Để có được thông tin đầy đủ về tác động của môi
trương tới mọi mặt trong đời sống của cộng đồng địa phương. Tác giả đã tiến
hành thu thập từ nhiều nguồn, sau đó tiến hành xử lý để có những tư liệu cần
thiết.
4.Phạm vi và giới hạn nghiên cứu
Khóa luận nghiên cứu trong phạm vi thành phố Hải Phòng, chủ yếu tập
trung tại các khu du lịch tại địa bàn thành phố. Khóa luận tìm hiểu về công tác
bảo vệ môt trường của cộng đồng địa phương tại những nơi có tiềm năng du
lịch của thành phố Hải phòng.
5. Bố cục khóa luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, khóa luận gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về bảo vệ môi trường du lịch
Chương 2: Thực trạng hoạt động bảo vệ môi trường của cộng đồng địa
phương tại Hải Phòng
Chương 3: Một số giải pháp, khả năng nâng cao năng lực cộng đồng trong
việc bảo vệ môi trường tại Hải Phòn
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 34
👁 Lượt xem: 404
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 56
👁 Lượt xem: 493
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 29
👁 Lượt xem: 466
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 96
👁 Lượt xem: 367
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 88
👁 Lượt xem: 413
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 78
👁 Lượt xem: 356
⬇ Lượt tải: 18
📎 Số trang: 57
👁 Lượt xem: 489
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 99
👁 Lượt xem: 390
⬇ Lượt tải: 19
📎 Số trang: 64
👁 Lượt xem: 503
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 64
👁 Lượt xem: 334
⬇ Lượt tải: 18
📎 Số trang: 50
👁 Lượt xem: 356
⬇ Lượt tải: 17
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 85
👁 Lượt xem: 378
⬇ Lượt tải: 17