Mã tài liệu: 248405
Số trang: 79
Định dạng: docx
Dung lượng file: 690 Kb
Chuyên mục: Địa lý
Chương 1
MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TÁC THIẾT KẾ LƯỚI
Chương 2
TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM KHU ĐO
Chương 3
CƠ SỞ TOÁN HỌC VÀ CÁC QUY ĐỊNH CHUNG TRONG QUÁ TRÌNH THIẾT KẾ LƯỚI
Chương 4
THIẾT KẾ VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐỊA CHÍNH CƠ SỞ
Chương 5
THIẾT KẾ VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC LƯỚI ĐỊA CHÍNH
Chương 6
TÍNH TOÁN GIÁ THÀNH
Chương 7
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THI CÔNG LƯỚI
Chương 8
TỔNG KẾT LUẬN VĂN
[*]NỘI DUNG ĐỀ TÀI
[*]Đề tài
Thiết kế lưới khống chế tọa độ phục vụ công tác đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 đến 1:5000 khu vực thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đăklăk.
[*]Nội dung
[*]Tìm hiểu, thu thập tài liệu trắc địa và đặc điểm tình hình đo vẽ bản đồ địa chính.
[*]Thiết kế và đánh giá độ chính xác lưới khống chế tọa độ các cấp hạng (2 phương án):
Lưới địa chính cơ sở → Lưới khống chế địa chính
[*]Dự toán giá thành xây dựng lưới (2 phương án).
[*]Lập kế hoạch tổ chức thi công.
[*]KINH TẾ - KỸ THUẬT
[*]Về kỹ thuật
[*]Lưới khống chế tọa độ phục vụ đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000, 1/2000, 1/5000 khu thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đăklăk đã thiết kế 2 phương án đều thỏa các quy phạm.
[*]Cả 2 phương án lưới địa chính được thiết kế ở đây đều có đồ hình kết hợp cả phương pháp đo GPS và phương pháp đo góc cạnh. Sở dỉ thiết kế như vậy là do địa hình ở thành phố Buôn Ma Thuột là dạng địa hình phức tạp, có những khu vực bằng phẵng nhưng lại có những khu vực cao thấp khác nhau. Đồ hình thiết kế như vậy sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cũng như tính thực tiễn cao hơn so với thiết kế đồng nhất theo một phương pháp đo.
[*]Ở những khu vực có địa hình bằng phẵng dễ thông hướng như những khu vực dân cư tập trung trên các con đường lớn, khu vực thông thoáng ta thiết kế lưới đường chuyền hoặc đường chuyền có điểm nút.
[*]Ở những khu vực đồi núi, địa hình phức tạp khó thông hướng như những khu vực trồng cây công nghiệp (cà phê, cao su ), những khu rừng, đất chưa hoặc không sử dụng, khu vực giao thông đi lại khó khăn ta thiết kế lưới GPS dạng lưới tứ giác hoặc cặp điểm thông hướng.
[*]Một số thông số kỹ thuật:
[*]Lưới được thiết kế phủ đều toàn bộ khu đo và thỏa mãn yêu cầu mật độ điểm.
[*]Lưới địa chính cơ sở có sai số trung phương tương đối cạnh sau bình sai đều nhỏ hơn 1/100000
[*]Lưới địa chính đo GPS có sai số trung phương tương đối cạnh sau bình sai đều nhỏ hơn 1/50000
[*]Lưới địa chính đo góc cạnh có sai số khép tương đối tuyến đường chuyền đều nhỏ hơn 1/15000
[*]Lưới địa chính cơ sở thiết kế theo 2 phương án, cả 2 phương án đều có 23 điểm tuy nhiên đồ hình khác nhau. Cả 2 đều có mật độ điểm là
TL 1:1000 và 1:2000 là: 10.67 km2/điểm
TL 1:5000 là: 19.57 km2/điểm
[*]Lưới địa chính thiết kế theo 2 phương án
[*]Phương án 1:
[*]Số lượng điểm: 142 điểm (85 điểm kinh vĩ và 57 điểm GPS)
[*]Mật độ điểm:
TL 1:1000 – 1:2000 là 1,38 km2/điểm
TL 1:5000 là 4,43 km2/điểm
[*]Phương án 2:
[*]Số lượng điểm: 138 điểm (87 điểm kinh vĩ và 51 điểm GPS)
[*]Mật độ điểm:
TL 1:1000 – 1:2000 là 1,34 km2/điểm
TL 1:5000 là 4,96 km2/điểm
Cả hai phương án đều thỏa mãn yêu cầu của quy phạm.
[*]Về Kinh tế
[*]Tổng giá thành công trình theo phương án 1 là: 1,076,470,000 đồng (một tỷ không trăm bảy mươi sáu triệu bốn trắm bảy mươi ngàn đồng)
[*]Tổng giá thành công trình theo phương án 2 là: 1,054,594,000 đồng (một tỷ không trăm năm mươi bốn triệu năm trăm chín mươi tư ngàn đồng)
[*]Phương án 1 có giá thành cao hơn phương án 2 là 21,876,000 đồng
[*]SO SÁNH HAI PHƯƠNG ÁN
[*]Phương án 1
[*]Mật độ điểm dày hơn.
[*]Đồ hình lưới tốt, dễ dàng phát triển xuống các cấp lưới khống chế thấp hơn.
[*]Phương pháp thi công phức tạp hơn, có thể kéo dài thời gian thi công lâu hơn do có nhiều điểm hơn.
[*]Giá thành cao hơn, tính khả thi là không cao bằng.
[*]Phương án 2
[*]Mật độ điểm thưa hơn.
[*]Đồ hình lưới vẫn tốt, vẫn đảm bão độ chính xác đề ra, vẫn dễ dàng cho việc phát triển xuống các cấp lưới khống chế thấp hơn.
[*]Phương pháp thi công đơn giản hơn tốn ít thời gian hơn do có ít điểm hơn.
[*]Giá thành thấp hơn, kinh tế hơn.
[*]Từ những yếu tố trên ta quyết định chọn phương án 2 là phương án thi công chính thức của công trình này. Toàn bộ công trình sẽ diễn ra từ ngày 01/03/2010 đến ngày 12/08/2010.
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 105
👁 Lượt xem: 516
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 58
👁 Lượt xem: 550
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 57
👁 Lượt xem: 563
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 50
👁 Lượt xem: 2076
⬇ Lượt tải: 18
📎 Số trang: 68
👁 Lượt xem: 498
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 77
👁 Lượt xem: 618
⬇ Lượt tải: 18
📎 Số trang: 67
👁 Lượt xem: 431
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 47
👁 Lượt xem: 1465
⬇ Lượt tải: 17
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 79
👁 Lượt xem: 612
⬇ Lượt tải: 16