Mã tài liệu: 254828
Số trang: 68
Định dạng: pdf
Dung lượng file: 1,077 Kb
Chuyên mục: Địa lý
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG KHU
DÂN CƯ CHẠP KHÊ
Mục lục nghiên cứu đề tài:
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết lập phải nghiên cứu lập hồ sơ dự án
2. Sơ đồ tư duy nghiên cứu đề tài
3. Tên đề tài
4. Mục tiêu, nhiệm vụ của việc lập hồ sơ dự án.
4.1 Mục tiêu
4.2 Nhiệm vụ
5. Phạm vi nghiên cứu.
6. Phương pháp nghiên cứu.
7. Cấu trúc đề tài.
CHƯƠNG I : NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ LẬP HỒ SƠ
1. Cơ sở và quan điểm phát triển bền vững khu đô thị.
1.1 Sự bền vững và phát triển bền vững.
1.2 Cơ sở và quan điểm phát triển bền vững đô thị.
2. Những căn cứ pháp lý liên quan
2.1 Pháp luật chung
2.1.1 Các luật cơ bản
2.1.2 Các nghị định, thông tư hướng dẫn
2.1.3 Các quyết định chỉ thị
2.2 Hệ thống tiêu chuẩn, quy phạm
2.2.1 Tiêu chuẩn quy phạm về QHXD đô thị
2.2.2 Tiêu chuẩn quy phạm về XD hạ tầng kỹ thuật và VSMT
2.2.3 Tiêu chuẩn quy phạm về các ngành kinh tế - kỹ thuật khác
2.3 Các tài liệu căn cứ trực tiếp quản lý quy hoạch xây dựng
2.3.1 Các nghị quyết, văn bản chính quyền địa phương thông qua
2.3.2 Các tài liệu QHXD được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
2.3.3 Các tài liệu, số liệu, bản đồ do cơ quan có liên quan cấp
CHƯƠNG II : NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ QUY HOẠCH
A. TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC NGHIÊN CỨU
1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC NGHIÊN CỨU
1.1 Địa điểm xây dựng
1.2 Vị trí, giới hạn khu đất
1.3 Địa hình, địa mạo khu đất
1.4 Khí hậu
1.5 Đặc điểm địa chất
1.6 Điều kiện thủy văn
2. NHỮNG VẤN ĐỀ HIỆN TRẠNG CỦA KHU VỰC NGHIÊN CỨU
2.1 Hiện trạng về dân cư
2.2 Hiện trạng sử dụng đất
2.3 Hiện trạng về các công trình kiến trúc
2.4 Hiện trạng hạ tầng kĩ thuật
2.4.1 Hiện trạng giao thông
2.4.2 Hiện trạng chuẩn bị kĩ thuật
2.4.3 Hiện trạng cấp nước
2.4.4 Hiện trạng cấp điện
2.4.5 Hiện trạng thoát nước bẩn và VSMT
3. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP PHÂN TÍCH SWOT
B. CÁC CHỈ TIÊU QUY HOẠCH KHU ĐÔ THỊ
1. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT
1.1 Chỉ tiêu về dân số
1.2 Chỉ tiêu sử dụng đất
1.2.1 Đất ở
1.2.2 Đất công trình công cộng phục vụ đơn vị ở
1.2.3 Đất cây xanh vườn hoa
1.2.4 Đất giao thông
1.3 Chỉ tiêu về cảnh quan kiến trúc
1.3.1 Tầng cao trung bình toàn khu
1.3.2 Mật độ xây dựng trung bình
1.4 Chỉ tiêu về hạ tầng xã hội
1.4.1 Trường học
1.5 Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật đô thị
1.5.1 Tỷ lệ đất giao thông
1.5.2 Mật độ cống thoát nước
1.5.3 Cấp nước
1.5.4 Thoát nước bẩn
1.5.5 Rác thải
1.5.6 Cấp điện
1.5.7 Chiếu sáng đường phố
2. QUY MÔ ĐẤT XÂY DỰNG
2.2 Bảng cân bằng đất toàn khu
2.3 Phạm vi ranh giới lập dự án
2.4 Bảng tổng hợp các loại đất trong phạm vi lập dự án
C. GIỚI THIỆU PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH KHU ĐÔ THỊ
1. PHÂN KHU CHỨC NĂNG KHU ĐÔ THỊ
1.1 Vị trí, chức năng khu đô thị trong khu quy hoạch chung
1.2 Phương án cơ cấu phân khu chức năng
2. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
2.1 Bảng tổng hợp các lô đất quy hoạch
2.2 Bảng tổng hợp các lô đất xây dựng nhà ở
3. QUY HOẠCH KIẾN TRÚC - CẢNH QUAN
3.1 Tổ chức không gian kiến trúc
3.1.1 Những nguyên tắc cơ bản
3.1.2 Định hướng kiến trúc
3.2 Các yêu cầu bảo vệ cảnh quan môi trường sinh thái.
4. QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
4.1 Quy hoạch san nền
4.1.1 Cơ sở thiết kế
4.1.2 Nguyên tắc thiết kế
4.1.3 Giải pháp san nền
4.2 Quy hoạch giao thông
4.2.1 Cơ sở thiết kế
4.2.2 Nguyên tắc thiết kế
4.2.3 Giải pháp thiết kế
4.2.4 Hồ sơ cắm mốc chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng
4.2.5 Tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật
4.3 Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa
4.3.1 Nguyên tắc quy hoạch hệ thống thoát nước
4.3.2 Giải pháp thiết kế cho hệ thống thoát nước mưa
4.3.3 Tính toán chi tiết cho hệ thống thoát nước mưa
4.4 Quy hoạch cấp nước
4.4.1 Nguồn nước
4.4.2 Nhucầu sử dụng nước
4.4.3 Quy hoạch đường ống cấp nước
4.5 Quy hoạch cấp điện
4.5.1 Chỉ tiêu cấp điện
4.5.2 Quy hoạch cấp điện
4.5.2.1 Nguồn
4.5.2.2 Lưới điện
4.6 Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường
4.6.1 Tiêu chuẩn và khối lượng tính toán
4.6.2 Định hướng quy hoạch thoát nước thải
4.6.3 Định hướng quy hoạch vệ sinh môi trường
5. KINH TẾ XÂY DỰNG
5.1 Thống kê khối lượng
5.1.1 Quy hoạch san nền
5.1.2 Quy hoạch giao thông
5.1.3 Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa
5.1.4 Quy hoạch cấp nước
5.1.5 Quy hoạch cấp điện
5.1.6 Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường
5.2 Kinh phí đền bù
5.3 Tổng hợp kinh phí
6. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
6.1 Phân tích và đánh giá các nguồn gây tác động môi trường
6.1.1 Nguồn gây tác động tới môi trường kinh tế xã hội
6.1.2 Tác động tới thiên nhiên sinh thái của khu vực nghiên cứu
6.1.3 Tác động tới chất lượng môi trường
6.2 Đánh giá tác động môi trường khu vực nghiên cứu
6.2.1 Dự báo diễn biến môi trường khu vực nghiên cứu
6.2.2 Dự báo môi trường nước
6.2.3 Dự báo môi trường khí
6.3 Kết luận và kiến nghị
D. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG TẦM NHÌN
1. Các yếu tố tác động
1.1 Giới thiệu chung Tỉnh Quảng Ninh
1.2 Quy hoạch chung Thị xã Uông Bí
1.3 Các dự án đầu tư có liên quan
2. Nhận xét về quan điểm và định hướng tầm nhìn phát triển
CHƯƠNG III : GIẢI PHÁP QUẢN LÝ QUY HOẠCH XD - KIỂM SOÁT
PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
A. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ QHXD THEO ĐỒ ÁN QHXDCT KHU ĐÔ THỊ
1. Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt Đồ án QHCT khu đô thị
1.1 Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.2 Cơ quan tổ chức lập quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
1.3 Căn cứ lập QHCT XD
1.4 Nhiệm vụ lập QHCT XD
1.5 Nội dung lập QHCT XD
1.6 Yêu cầu hồ sơ đối với Đồ án QHCT XD tối thiểu
1.7 Thẩm định và phê duyệt Đồ án QHCT XD
1.7.1 Thẩm định Đồ án QHCT XD
1.7.2 Phê duyệt Đồ án QHCT XD
2. Quy định quản lý QHCT XD các khu chức năng theo Đồ án được duyệt
3. Quy định về thiết kế đô thị và kiến trúc
3.1 Quy định về thiết kế xây dựng
3.2 Quy định về kiến trúc đô thị
3.2.1 Quy định đối với cảnh quan đô thị
3.2.2 Quy định về quảng cáo trong đô thị
3.2.3 Nguyên tắc và trách nhiệm quản lý Kiến trúc - Cảnh quan
3.2.3.1 Nguyên tắc quản lý
3.2.3.2 Trách nhiệm quản lý
3.2.4 Quy định về quản lý Kiến trúc - Cảnh quan
3.2.4.1 ND Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc tổng thể đô thị
3.2.4.2 ND Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc khu vực cụ thể
B. QUY ĐỊNH KIỂM SOÁT PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
1. Tổ chức công bố, công khai thông tin Đồ án QHCT XD khu đô thị
1.1 Trách nhiệm và hình thức công bố Đồ án
1.1.1 Trách nhiệm công bố công khai quy hoạch đô thị
1.1.2 Hình thức công bố Đồ án
1.2 Cung cấp thông tin về QHCT
1.3 Lấy ý kiến về Quy hoạch đô thị
1.3.1 Trách nhiệm lấy ý kiến
1.3.2 Hình thức, thời gian lấy ý kiến
1.4 Tổ chức cắm mốc giới
2. Kiểm soát trình tự hình thành, phát triển khu đô thị mới
3. Kiểm soát về quy hoạch xây dựng khu đô thị và kế hoạch phát triển dự án
3.1 Quản lý quy hoạch phát triển và xây dựng khu đô thị mới
3.2 Kế hoạch phát triển dự án khu đô thị mới
3.3 Nội dung cấp giấy chứng nhận QH và cấp giấy phép XD
3.3.1 Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
3.3.2 Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng
4. Kiểm soát về khai thác và sử dụng đất
4.1 Đối với giao đất và cho thuê đất
4.2 Thu hồi đất và quyết định đền bù, tái định cư
4.2.1 Lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
4.2.2 Quyết định thu hồi đất, phê duyệt và thực hiện phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư, giao đất, cho thuê đất
4.3 Nội dung cấp giấy chứng nhận Quyền sd đất và Lập hồ sơ địa chính
4.3.1 Đất phát triển các dự án khu đô thị mới
4.3.2 Đăng ký đất đai
4.3.3 Lập và quản lý hồ sơ địa chính
4.3.4 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
5. Kiểm soát về khai thác và sử dụng các công trình phục vụ đô thị
5.1 Giao thông
5.2 Cấp nước
5.3 Thoát nước
5.4 Cấp điện - Cáp thông tin
5.5 Công trình cấp năng lượng, chiếu sáng đô thị
6. Kiểm soát về Công trình ngầm
6.1 Quản lý không gian ngầm
6.2 Quản lý xây dựng công trình ngầm
7. Kiểm soát cây xanh, công viên, cảnh quan tự nhiên và mặt nước
8. Kiểm soát về môi trường
8.1 Kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm
8.2 Giải pháp thu gom xử lý chất thải các loại
C. QUẢN LÝ ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
1. Các lĩnh vực và dự án đầu tư
1.1 Các loại dự án đầu tư
1.2 Chủ đầu tư, quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư dự án
1.2.1 Chủ đầu tư dự án khu đô thị mới
1.2.2 Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư
1.3 Lập dự án đầu tư khu đô thị mới
1.4 Nội dung chủ yếu của hồ sơ dự án khu đô thị mới
2. Các giải pháp và cơ chế tài chính
2.1 Quyết định cho phép đầu tư dự án khu đô thị mới
2.2 Ban hành chính sách huy động các nguồn vốn
2.3 Các nguồn thu, chi của Tổ chức phát triển quỹ đất đô thị
3. Tổ chức đấu thầu và quản lý tư cách pháp nhân
3.1 Đấu thầu dự án
3.2 Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự án
3.3 Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
D. TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
1. Phân cấp quản lý đô thị
2. Nhiệm vụ - Quyền hạn của các cơ quan quản lý các cấp
2.1 Các cơ quan Chính phủ
2.2 Các Bộ, ngành Trung ương
2.3 UBND các cấp
3. Nhiệm vụ - Quyền hạn của các cơ quan chuyên môn
3.1 Thực hiện pháp luật Quản lý Nhà nước ngành Xây dựng
3.2 Quản lý kiến trúc, quy hoạch và phát triển đô thị
3.3 Quản lý xây dựng các công trình
3.4 Quản lý nhà ở, công thự trụ sở làm việc
3.5 Quản lý công trình công cộng đô thị, cụm dân cư nông thôn
3.6 Quản lý công nghiệp vật liệu xây dựng
E. QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN - TỔ CHỨC THANH TRA
Giải pháp quản lý quy hoạch XD chi tiết khu dân cư Chạp Khê - Uông Bí - QN
1. Quản lý tiến độ thực hiện xây dựng công trình và các vấn đề phát sinh
1.1 Quản lý thực hiện tiến độ
1.2 Giải pháp giải quyết các vấn đề phát sinh
1.2.1 Các phát sinh thường thấy
1.2.2 Biện pháp tháo gỡ
2. Trình và lập điều chỉnh QHCT XD
2.1 Tổng hợp các yêu cầu cần điều chỉnh Quy hoạch chi tiết
2.2 Tổ chức Lập và Trình duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết
2.3 Tổ chức công bố công khai điều chỉnh Quy hoạch chi tiết
3. Tổ chức thanh tra, kiểm tra
3.1 Nội dung thanh tra, kiểm tra
3.2 Phân công trách nhiệm và tổ chức thanh tra
F. CÔNG TÁC SAU KHI HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
1. Hoàn thành, chuyển giao, khai thác sử dụng công trình
1.1 Hoàn thành công trình
1.2 Hoàn thành toàn bộ dự án
1.3 Chuyển giao công trình
1.4 Chuyển giao quản lý hành chính
2. Kinh doanh trong dự án và trách nhiệm sau kinh doanh
2.1 Chuyển nhượng, cho thuê quyền sử dụng đất
2.2 Cho thuê công trình
2.3 Chuyển nhượng công trình
2.4 Dịch vụ quản lý nhà chung cư
3. Khuyến khích, ưu đãi trong Khu đô thị mới
3.1 Khuyến khích
3.2 Hỗ trợ ưu đãi
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
1. Tồn tại
2. Kiến nghị
2.1 Kiến nghị về Đề tài nghiên cứu
2.2 Kiến nghị về Đồ án tốt nghiệp
3. Kết luận
TÀI LIỆU THAM KHẢO.
Giải pháp quản lý quy hoạch XD chi tiết khu dân cư Chạp Khê - Uông Bí - QN
BẢN VẼ.
PHẦN MỞ ĐẦU
I. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG KHU
DÂN CƯ CHẠP KHÊ.
1. Từ chủ trương của nhà nước yêu cầu quy hoạch chung thành phố đối với thị xã
Uông Bí:
- Thị xã Uông Bí nằm ở trung tâm tam giác kinh tế Hà Nội - Hải Phòng -
Quảng Ninh; nằm trên quốc lộ 10, quốc lộ 18A cùng với giao thông đường thuỷ,
đường sắt, là đầu mối giao thông quan trọng của vùng Đông Bắc nên có vị trí hết
sức thuận lợi trong việc phát triển KT-XH. Thị xã có diện tích 253 km2, với số dân
151.072 người (tháng 6/2009); là trung tâm công nghiệp, du lịch, y tế và đào tạo
của tỉnh Quảng Ninh; là trung tâm Phật giáo - Thiền phái Trúc Lâm VN
- Tổng diện tích tự nhiên Thị xã 255,94km2, chiếm 4,3% tổng diện tích tự
nhiên tỉnh Quảng Ninh. Dân số Thị xã 100.950 người (2006), mật độ dân số trung
bình 394 người/km2, Thị xã gồm 7 phường và 4 xã.
- Thị xã Uông Bí được Chính phủ công nhận là đô thị loại III năm 2008; đây là
một tiền đề và là sự khẳng định phát triển nói chung của thị xã Uông Bí cũng như
tỉnh Quảng Ninh. Là một địa phương có nhiều thế mạnh và tiềm năng trong công
nghiệp, du lịch tâm linh với các đầu mối giao thông đường bộ thuận lợi, tài nguyên
khoáng sản phong phú.
- Với những tiềm năng , thế mạnh được bộc lộ, Uông Bí đang trên con đường
trở thành một trong những đô thị công nghiệp, dịch vụ, du lịch và là đầu mối giao
lưu quan trọng giữa vùng Duyên hải phía Bắc với tỉnh Quảng Ninh. Xét một cách
toàn diện về các mặt: KT-XH, văn hoá, giáo dục, an ninh quốc phòng, chức năng
đô thị thị xã Uông Bí đã đáp ứng được điều kiện theo Nghị định 42 của Chính
phủ để tiến tới thành lập thành phố Uông Bí. Khi đó mật độ dân số của thành phố
sẽ tăng lên và cần thiết phải có những khu dân cư đáp ứng được nhu cầu về nhà ở
của người dân.
2. Từ yêu cầu quy hoạch chung quận đối với phường
- Dự báo dân số - lao động và sử dụng lao động thị xã đến năm 2020, tỉ lệ tăng
dân số từ 2011- 2010 la 0,90%, năm 2020 dân số thị xã là 114.759 người . Trong
đó phường Trưng Vương là một trong những phường có dân cư đông nhất thị xã
Uông Bí, đòi hỏi nhu cầu về nhà ở của người dân và cán bộ công nhân cụm công
nghiệp Chạp Khê trong tương lai.
3. Từ các yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của phường và quản lý xây dựng đô
thị.
- Phường Trưng Vương là địa bàn thuận lợi về vị trí, địa hình để phát triển khu
dân cư. Cụm công nghiệp Chạp Khê là một trong những cụm công nghiệp nằm
trên địa bàn phường.
- Theo kế hoạch phát triển của cụm công nghiệp Chạp Khê, dự kiến đến năm
2010 cụm công nghiệp sẽ được quy hoạch mở rộng để thành lập Khu công nghiệp,
hoàn thành đầu tư hạ tầng và lấp đầy giai đoạn I. Số lao động làm việc tại Khu công
nghiệp dự kiến khoảng 1650 người. Do đó đòi hỏi nhu cầu về nhà ở cho cán bộ
công nhân viên ngày càng tăng.
II. GIỚI THIỆU CHUNG ĐỀ TÀI
1. Tên đề tài : Giải pháp quản lý quy hoạch xây dựng đô thị, khu dân cư cụm
công nghiệp Chạp Khê.
2. Mục tiêu nghiờn cứu quản lý quy hoạch xây dựng :
+ Mục tiêu chung :
- Cụ thể hoá kế hoạch đầu tư xây dựng nhà ở cho cán bộ công nhân viên làm việc
tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh hàng năm và đến năm
2010.
- Hoàn chỉnh cơ cấu quy hoạch Khu công nghiệp nói riêng và quy hoạch thị
xã Uông Bí nói chung.
- Tạo quỹ đất để đầu tư xây dựng khu ở theo quy hoạch đáp ứng một phần
nhu cầu nhà ở của các tầng lớp dân cư trong thị xã, tạo quỹ đất tái định cư
cho các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố, xây dựng các công trình công
cộng của khu tự xây và tự cải tạo theo quy hoạch mới góp phần thúc đẩy
nhanh tốc độ phát triển đô thị của thị xó Uụng Bớ.
- Xây dựng một khu ở cho cán bộ công nhân viên có quy mô hoàn chỉnh,
hiện đại, đầy đủ và đồng bộ về cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đáp
ứng nhu cầu phát triển kinh tế, văn hoá xã hội của thị xã Uông Bí.
+ Mục tiêu cụ thể :
- Đảm bảo sự thống nhất về kiến trúc trong tổng thể quy hoạch đồng thời vẫn
phải kết hợp chặt chẽ với hiện trạng xây dựng thực tế, phục vụ cho yêu cầu
dân sinh, về trước mắt cũng như trong tương lai
3. Nhiệm vụ đề tài quản lý quy hoạch xõy dựng :
+ Nhiệm vụ quản lý chung :
- Đánh giá đặc điểm hiện trạng tự nhiên, hạ tầng kỹ thuật, dân cư trong khu
vực và phạm vi nghiên cứu.
- Lập cơ sở pháp lý và căn cứ pháp lý theo quy định.
- Xác định tính chất,dân số, quy mô sử dụng đất.
- Xác định hệ thống giao thông và hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
+ Nhiệm vụ quản lý cụ thể của phường:.
- Làm chính xác những quy định của đồ án QHC xây dựng.
- Đánh giá thực trạng xây dựng và khả năng sử dụng quỹ đất hiện có và quỹ
đất dự kiến phát triển.
- Tập hợp và cân đối các yêu cầu đầu tư cải tạo và xây dựng tại khu đất quy
hoạch.
- Xây dựng mặt bằng sử dụng đất đai, quy định chế độ quản lý sử dụng đất
đai cho các đối tượng sử dụng.
- Nghiên cứu đề xuất: Các định hướng kiến trúc và bảo vệ cảnh quan đô thị,
các giải pháp cải tạo và xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Nghiên cứu phân kỳ đầu tư cải tạo và xây dựng.
- Xác định chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng các đường phố.
- Soạn thảo quy chế QLXD
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG.
1. Phương pháp nghiên cứu quản lý QHXD :
- Thu nhập tài liệu đồ án, dự án đã nghiên cứu trên địa bàn
- Điều tra quan sát thực địa ( chụp ảnh, nghi chép, phỏng vấn )
- Thu thập số liệu đã thống kê tại các đơn vị
- Nghiên cứu thông tin trên sách báo, internet
- Phân tích, xử lý, tổng hợp cac số liệu bằng các phương pháp SWOT, GIS,
thống kê .
2. Trình tự nghiên cứu :
- Phần I : Các căn cứ pháp lý liên quan về quản lý quy hoạch xây dựng đô thị
- Phần II : Đánh giá đặc điểm hiện trạng và nội dung cơ bản đồ án quy hoạch
chi tiết khu dân cư cụm công nghiệp Chap Khê.
- Phần III : Giải pháp quản lý QHXD - kiểm soát phát triển đô thị và tổ chức
thực hiện quản lý QHXD đô thị
3. Sơ đồ, cấu trúc đề tài :
Sv: Nguyễn Việt Tuấn - Vũ Long Page 11
Lớp : QL 1001
Giải pháp quản lý quy hoạch XD chi tiết khu dân cư Chạp Khê - Uông Bí - QN
Đặt vấn đề nghiên cứu, lý do và sự cần
thiết nghiên cứu đề tài
ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ QHXD ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ CỤM
CÔNG NGHIỆP CHẠP KHÊ
Mục tiêu nghiên Nhiệm vụ nghiên cứu , phương Trình tự - kết quả
cứu đề tài nghiên cứu đề tài
pháp nghiên cứu đề tài
Nội dung nghiên cứu đề tài về giải pháp
quản lý QHXD đô thị
I. Các căn cứ pháp lý liên quan về quản lý QHXD đô thị
Căn cứ pháp Các căn cứ văn bản trực Hệ thống tiêu
luật chung tiếp quản lý đô thị chuẩn quy phạm
II. Đánh giá đặc điểm hiện trạng, nội dung cơ bản đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng khu dân cư cụm công nghiệp Chạp Khê.
Vị trí lịch Các chỉ tiêu Đánh giá Quy hoạch Quy
sử, đặc Quy hoạch tổng hợp sử dụng đất, hoạch hạ
điểm hiện kinh tế, kỹ SOWT, nhận kinh tế - xã tầng thuật
trạng thuật, xã hội xét đồ án hội
III. Đánh giá đặc điểm hiện trạng, nội dung cơ bản đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng khu dân cư cụm công nghiệp Chạp Khê.
Tổ chức quản Quy định Quy định quản Quản lý Xây dựng kế
lý nhà nước kiểm soát lý QHXD đô đầu tư và hoạch thực
về QHXD đô phát triển th`ị theo đồ án tài chính hiện và thanh
thị đô thị QHCT đô thị tra kiểm tr
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 117
👁 Lượt xem: 429
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 6
👁 Lượt xem: 629
⬇ Lượt tải: 23
📎 Số trang: 84
👁 Lượt xem: 745
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 114
👁 Lượt xem: 526
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 125
👁 Lượt xem: 478
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 32
👁 Lượt xem: 550
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 54
👁 Lượt xem: 619
⬇ Lượt tải: 16
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 68
👁 Lượt xem: 428
⬇ Lượt tải: 17