Mã tài liệu: 251965
Số trang: 29
Định dạng: doc
Dung lượng file: 2,304 Kb
Chuyên mục: Tổng hợp
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
Nước thải sinh hoạt là nước đã được sử dụng cho các mục đích ăn uống, sinh hoạt, tắm rửa, vệ sinh nhà cửa . của các khu dân cư, công trình công cộng, cơ sở dịch vụ .Như vậy, nước thải sinh hoạt được hình thành trong quá trình sinh hoạt của con người. Một số các hoạt động dịch vụ hoặc công cộng như bệnh viện, trường học, nhà ăn cũng tạo ra các loại nước thải có thành phần và tính chất tương tự như nước thải sinh hoạt.
Lượng nước thải sinh hoạt của khu dân cư được xác định trên cơ sở nước cấp. Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt của các khu dân cư đô thị thường là từ 100 đến 250 l/người/ngày (đối với các nước đang phát triển) và từ 150 đến 500 l/người/ngày (đối với các nước phát triển). Tiêu chuẩn cấp nước các đô thị nước ta hiện nay dao động từ 120 đến 180 l/người/ngày. Đối với khu vực nông thôn, tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt từ 50 đến 120 l/người/ngày. Tiêu chuẩn nước thải phụ thuộc vào tiêu chuẩn cấp nước. Thông thường tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt lấy bằng 80 đến 100% tiêu chuẩn cấp nước cho mục đích nào đó. Ngoài ra, lượng nước thải sinh hoạt của khu dân cư còn phụ thuộc vào điều kiện trang thiết bị vệ sinh nhà ở, đặc điểm khí hậu thời tiết và tập quán sinh hoạt của nhân dân.
Lượng nước thải sinh hoạt tại các cơ sở dịch vụ, công trình công cộng phụ thuộc vào loại công trình, chức năng, số người tham gia, phục vụ trong đó. Tiêu chuẩn thải nước của một số loại cơ sở dịch vụ và công trình công cộng này được nêu trong bảng 1.1.
Bảng 1.1. Tiêu chuẩn thải nước của một số cơ sở dịch vụ và công trình công cộng.
[TABLE="width: 616"]
Nguồn nước thải
Đơn vị tính
Lưu lượng, l/ngày
Nhà ga, sân bay
Hành khách
7,5-15
Khách sạn
Khách
152-212
Nhân viên phục vụ
30-45
Nhà ăn
Người ăn
7,5-15
Siêu thị
Người làm việc
26-50
Bệnh viện
Giường bệnh
473-908 ( 500-600)*
Nhân viên phục vụ
19-56
Trường Đại học
Sinh viên
56-113
Bể bơi
Người tắm
19-45
Khu triển lãm, giải trí
Người tham quan
15-30
/Nguồn :Metcalf&Eddy. Wastewater Engineering Treatment, Disposal, Reuse. Third Eđition ,1991./
Lượng nước thải tập trung của đô thị rất lớn. Lượng nước thải của thành phố 20 vạn dân khoảng 40 đến 60 nghìn m3/ngày. Tổng lượng nước thải thành phố Hà Nội(năm 2006) gần 500.000 nghìn m3/ngày. Trong quá trình sinh hoạt, con người xả vào hệ thống thoát nước một lượng chất bẩn nhất định, phần lớn là các loại cặn, chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng. Ở nước ta Tiêu chuẩn TCXD 51:2007 quy định về lượng chất bẩn tính cho một người dân xả vào hệ thống thoát nước trong một ngày theo bảng 1.2 sau đây.
Bảng 1.2. Lượng chất bẩn của một người trong một ngày xả vào hệ thống thoát nước (theo quy định của TCXD 51:2007 ).
[TABLE="width: 576"]
Các chất
Giá trị , g/ng.d
- Chất lơ lửng (SS )
- BOD5 của nước thải chưa lắng
- BOD5 của nước thải đã lắng
- Nitơ amôn (N-NH4)
- Phốt phát (P2O5)
- Clorua (Cl-)
60¸65
65
30¸35
8
3,3
10
Thành phần nước thải sinh hoạt phụ thuộc vào tiêu chuẩn cấp nước, đặc điểm hệ thống thoát nước điều kiện trang thiết bị vệ sinh . và có thể tham khảo theo bảng 1.3 sau đây.
Bảng 1.3. Thành phần nước thải sinh hoạt khu dân cư
[TABLE="width: 571"]
Chỉ tiêu
Trong khoảng
Trung bình
Tổng chất rắn ( TS), mg/l
350-1.200
720
-Chất rắn hoà tan (TDS) , mg/l
250-850
500
-Chất rắn lơ lửng (SS), mg/l
100-350
220
-BOD5, mg/l
110-400
220
-Tổng Nitơ, mg/l
20-85
40
-Nitơ hữu cơ, mg/l
8-35
15
-Nitơ Amoni, mg/l
12-50
25
-Nitơ Nitrit, mg/l
0-0,1
0,05
-Nitơ Nitrat, mg/l
0,1-0,4
0,2
-Clorua, mg/l
30-100
50
-Độ kiềm , mgCaCO3/l
50-200
100
-Tổng chất béo, mg/l
50-150
100
-Tổng Phốt pho, mg/l
8
/Nguồn :Metcalf&Eddy. Wastewater Engineering Treatment, Disposal, Reuse. Third Eđition ,1991./
Đặc trưng của nước thải sinh hoạt là hàm lượng chất hữu cơ lớn (từ 50 đến 55%), chứa nhiều vi sinh vật, trong đó có vi sinh vật gây bệnh. Đồng thời trong nước thải còn có nhiều vi khuẩn phân huỷ chất hữu cơ, cần thiết cho các quá trình chuyển hoá chất bẩn trong nước. Trong nước thải đô thị còn có vi khuẩn gây bệnh phát triển, tổng số coliform từ 106 đến 109 MPN/100ml, fecal coliform từ 104 đến 107 MPN/100ml.
Như vậy nước thải sinh hoạt của đô thị, các khu dân cư và các cơ sở dịch vụ, công trình công cộng có khối lượng lớn, hàm lượng chất bẩn cao, nhiều vi khuẩn gây bệnh là một trong những nguồn gây ô nhiễm chính đối với môi trường nước
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 98
👁 Lượt xem: 729
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 98
👁 Lượt xem: 417
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 52
👁 Lượt xem: 602
⬇ Lượt tải: 18
📎 Số trang: 27
👁 Lượt xem: 437
⬇ Lượt tải: 18
📎 Số trang: 9
👁 Lượt xem: 665
⬇ Lượt tải: 19
📎 Số trang: 56
👁 Lượt xem: 465
⬇ Lượt tải: 22
📎 Số trang: 64
👁 Lượt xem: 301
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 58
👁 Lượt xem: 382
⬇ Lượt tải: 19
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 29
👁 Lượt xem: 414
⬇ Lượt tải: 18