MỤC LỤC
TRANG BèA
MỤC LỤC 1
QTKD: Quả tr Quả trị kinh doanh 10
BVTV: Bảo vệ thực vật Bảo vệ thực vật 10
CNTY: Chăn nuôi thú y Chăn nuôi thú y 10
DANH MỤC BẢNG, BIỂU 10
11 TOC \o "6-6" \u 1PAGE1 ??
MỞ ĐẦU 11
Chương 1 14
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG 14
KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP 14
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP 14
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp 15
Doanh nghiệp là một chủ thể kinh tế tiến hành các hoạt động kinh tế theo một kế hoạch nhất định nhằm mục đích kiếm lợi nhuận. Trên thực tế doanh nghiệp được gọi bằng nhiều thuật ngữ khác nhau: Trên thực tế doanh nghiệp được gọi bằng nhiều thuật ngữ khác nhau: cửa hàng, nhà máy, xí nghiệp, hãng, … 15
Hiện nay trên phương diện lý thuyết có khá nhiều định nghĩa thế nào là một doanh nghiệp, mỗi định nghĩa đều mang trong nú có một nội dung nhất định với một giá trị nhất định. Điều ấy cũng là đương nhiên, vì rằng mỗi tác giả đứng trên nhiều quan điểm khác nhau khi tiếp cận doanh nghiệp để phát biểu. 15
1Xét PAGE1theoPAGE1 quan điểm luật pháp:PAGE1 doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân, có con dấu, có tài sản, có quyền và nghĩa vụ dân sự hoạt động kinh tế theo chế độ hạch toán độc lập, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh tế trong phạm vi vốn đầu tư do doanh nghiệp quản lý và chịu sự quản lý của nhà nước bằng các lPAGE1oại luật và chính sách thực thiPAGE1PAGE1 15
Xét theo quan điểm chức năng: doanh nghiệp được định nghĩa như sau: " Doanh nghiệp là một đơn vị tổ chức sản xuất mà tại đó người ta kết hợp các yếu tố sản xuất (có sự quan tâm giá cả của các yếu tố) khác nhau do các nhân viên của công ty thực hiện nhằm bán ra trên thị trường những sản phẩm hàng húa hay dịch vụ để nhận được khoản tiền chênh lệch giữa giá bán sản phẩm với giá thành của sản phẩm ấy. (M. Francois Peroux). 15
Xét theo quan điểm phát triển thì " doanh nghiệp là một cộng đồng người sản xuất ra những của cải. Nú sinh ra, phát triển, có những thất bại, có những thành công, có lúc vượt qua những thời kỳ nguy kịch và ngược lại có lúc phải ngừng sản xuất, đôi khi tiêu vong do gặp phải những khó khăn không vượt qua được " (trích từ sách " kinh tế doanh nghiệp của D. Larua. A Caillat - Nhà xuất bản Khoa Học Xã Hội 1992 ) 15
Xét theo quan điểm hệ thống thì doanh nghiệp được các tác giả nói trên xem rằng " doanh nghiệp bao gồm một tập hợp các bộ phận được tổ chức, có tác động qua lại và theo đuổi cùng một mục tiêu. Các bộ phận tập hợp trong doanh nghiệp bao gồm 4 phân hệ sau: sản xuất, thương mại, tổ chức, nhân sự. 15
Ngoài ra có thể liệt kê hàng loạt những định nghĩa khác nữa khi xem xét doanh nghiệp dưới những góc nhìn khác nhau. Song giữa các định nghĩa về doanh nghiệp đều có những điểm chung nhất, nếu tổng hợp chúng lại với một tầm nhìn bao quát trên phương diện tổ chức quản lý là xuyên suốt từ khâu hình thành tổ chức, phát triển đến các mối quan hệ với môi trường, các chức năng và nội dung hoạt động của doanh nghiệp cho thấy đã là một doanh nghiệp nhất thiết phải được cấu thành bởi những yếu tố sau đây: 16
1+ PAGE1Yếu tố tổ chức:PAGE1 một tập hợp các bộ phận chuyên môn húa nhằm thực hiện các chức năng quản lý như các bộ phận sản xuất, bộ phận PAGE1thương mại, bộ phận hành chính.PAGE1PAGE1 16
+ Yếu tố sản xuất: các nguồn lực lao động, vốn, vật tư, thông tin. * Yếu tố trao đổi: những dịch vụ thương mại - mua các yếu tố đầu vào, bán sản phẩm sao cho có lợi ở đầu ra. 16
+ Yếu tố phân phối: thanh toán cho các yếu tố sản xuất, làm nghĩa vụ nhà nước, trích lập quỹ và tính cho hoạt động tương lai của doanh nghiệp bằng khoản lợi nhuận thu được. 16
Từ cách nhìn nhận như trên có thể phát biểu về định nghĩa doanh nghiệp như sau: Doanh nghiệp là đơn vị kinh tế có tư cách pháp nhân, quy tụ các phương tiện tài chính, vật chất và con người nhằm thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng, tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ, trên cơ sở tối đa húa lợi ích của người tiêu dùng, thông qua đó tối đa húa lợi của chủ sở hữu, đồng thời kết hợp một cách hợp lý các mục tiêu xã hội. 16
- Doanh nghiệp là một đơn vị tổ chức kinh doanh có tư cách pháp nhân: Tư cách pháp nhân của một doanh nghiệp là điều kiện cơ bản quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân, nú do Nhà nước khẳng định và xác định. Việc khẳng định tư cách pháp nhân của doanh nghiệp với tư cách là một thực thể kinh tế, một mặt nú được nhà nước bảo hộ với các hoạt động sản xuất kinh doanh, mặt khác nú phải có trách nhiệm đối với người tiêu dùng, nghĩa vụ đóng góp với nhà nước, trách nhiệm đối với xã hội. Đòi hỏi doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về nghĩa vụ tài chính trong việc thanh toán những khoản công nợ khi phá sản hay giải thể. 16
- Doanh nghiệp là một tổ chức sống trong một thể sống (nền kinh tế quốc dân) gắn liền với địa phương nơi nú tồn tại. 17
1- PAGE1Doanh nghiệp là một tổ chức sống vỡ lẽ nú có quá trình hình thành từ một ý chí và bản lĩnh của người sáng lập (tư nhân, tập thể hay Nhà nước); quá trình phát triển thậm chí có khi tiêu vong, phá sản hoặc bị một doanh nghiệp khác thôn tính. Vì vậy cuộc sống của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào chất lượng quản lý của những người tạoPAGE1 ra nú.PAGE1PAGE1 17
- Doanh nghiệp ra đời và tồn tại luôn luôn gắn liền với một vị trí của một địa phương nhất định, sự phát triển cũng như suy giảm của nú ảnh hưởng đến địa phương đó. 17
1.1.2. Các loại hình doanh nghiệp. 18
1.2.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh 27
1.2.2. Các loại hiệu quả kinh doanh 29
1.2.3. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh 32
1.2.4. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh 35
1.3.1. Các nhân tố bên trong 39
1.3.2. Nhân tố thuộc môi trường bên ngoài 44
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 46
Chương 2 47
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CễNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ NễNG NGHIỆP 47
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CễNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ NễNG NGHIỆP 48
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp 48
Công ty vật tư nông nghiệp là một doanh nghiệp Nhà nước được thành lập năm 1959 với tên gọi Công ty tư liệu sản xuất trên cơ sở cung ứng vật tư, tư liệu sản xuất cho ngành nông nghiệp trên địa bản tỉnh Thái Nguyên theo cơ chế kế hoạch húa tập trung quan liêu bao cấp với phương thức nhận chỉ tiêu kế hoạch và phân phối vật tư sản phẩm nông nghiệp. 48
Ngày 01 tháng 04 năm 1961, Công ty tư liệu sản xuất được đổi tên thành Công ty vật tư nông nghiệp tỉnh Thái Nguyên. 48
Năm 1965 đổi tên thành Công ty vật tư nông nghiệp tỉnh Bắc Thái 48
Từ năm 1996 đến năm 2003 sáp nhập các công ty Vật tư nông nghiệp, giống cây trồng, thủy sản, trạm sản xuất giống lúa, giống thủy sản thành Công ty vật tư nông lâm nghiệp thủy sản Thái Nguyên. 48
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2004 công ty hoạt động theo mô hình công ty cổ phần với tên gọi: Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Thái Nguyên với 51% vốn nhà nước. 48
2.1.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần vật tư nông nghiệp 50
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 52
2.1.4. Thị trường của Công ty 54
2.1.5. Năng lực sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần vật tư nông nghiệp 57
Năng lực hoạt động kinh doanh quyết định đến hiệu quả kinh doanh. Năng lực hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần vật tư nông ngiệp thể hiện trên những nội dung chủ yếu sau: 57
2.1.5.1. Lao động 58
2.1.5.2.Tài sản kinh doanh 58
2.1.5.3. Nguồn vốn kinh doanh 60
2.2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CễNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ NễNG NGHIỆP 61
2.2.1. Tình hình thực hiện kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty 61
2.2.2. Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần vật tư nông nghiệp 67
2.2.2.1. Tỷ suất lợi nhuận doanh thu 67
2.2.2.2. Tỷ suất lợi nhuận tổng tài sản 68
2.2.2.3. Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu 68
2.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CễNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ NễNG NGHIỆP 70
2. 3.1. Kết quả đạt được 70
2. 3.2. Tồn tại và nguyên nhân gây nên tồn tại 72
2.3.2.1. Tồn tại 72
2.3.2.2. Nguyên nhân tồn tại 73
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 76
Chương 3 77
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG 77
KINH DOANH CỦA CễNG TY CỔ PHẦN 77
VẬT TƯ NễNG NGHIỆP 77
3. 1. MỤC TIấU NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CễNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ NễNG NGHIỆP 77
3.1.1. Khái quát về tình hình kinh tế xã hội Việt Nam 77
1Đặt trong bối cảnh suy thoái làm thu hẹp đáng kể thị trường xuất khẩu, thị trường vốn, thị trường lao động của Việt Nam, những kết quả này một lần nữa khẳng định những chính sách điều hành kinh tế vĩ mô linh hoạt hiệu quả của Chính phủ.PAGE1PAGE1CPAGE1ơPAGE1PAGE1cPAGE1ấPAGE1uPAGE1PAGE1kPAGE1iPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1ếPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1nPAGE1ưPAGE1ớPAGE1cPAGE1PAGE1tPAGE1aPAGE1PAGE1tPAGE1uPAGE1yPAGE1PAGE1bPAGE1ưPAGE1ớPAGE1cPAGE1PAGE1đPAGE1ầPAGE1uPAGE1PAGE1đPAGE1ãPAGE1PAGE1cPAGE1óPAGE1PAGE1sPAGE1ựPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1uPAGE1yPAGE1ểPAGE1nPAGE1PAGE1dPAGE1ịPAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ePAGE1oPAGE1PAGE1hPAGE1ưPAGE1ớPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1ếPAGE1nPAGE1PAGE1bPAGE1ộPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1tPAGE1íPAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1cPAGE1ựPAGE1cPAGE1,PAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1ưPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1vPAGE1ẫPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ưPAGE1aPAGE1PAGE1rPAGE1aPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1ỏPAGE1iPAGE1PAGE1cPAGE1ơPAGE1PAGE1cPAGE1ấPAGE1uPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1àPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1uPAGE1yPAGE1ềPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ốPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1vPAGE1ớPAGE1iPAGE1PAGE1tPAGE1ỷPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ọPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1ưPAGE1ơPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1đPAGE1ốPAGE1iPAGE1PAGE1cPAGE1aPAGE1oPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1uPAGE1PAGE1vPAGE1ựPAGE1cPAGE1PAGE1sPAGE1ảPAGE1nPAGE1PAGE1xPAGE1uPAGE1ấPAGE1tPAGE1PAGE1vPAGE1ậPAGE1tPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ấPAGE1tPAGE1PAGE1nPAGE1óPAGE1iPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1uPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1uPAGE1PAGE1vPAGE1ựPAGE1cPAGE1PAGE1nPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1,PAGE1PAGE1lPAGE1âPAGE1mPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1pPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ủPAGE1yPAGE1PAGE1sPAGE1ảPAGE1nPAGE1PAGE1nPAGE1óPAGE1iPAGE1PAGE1rPAGE1iPAGE1êPAGE1nPAGE1gPAGE1.PAGE1PAGE1CPAGE1ụPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ểPAGE1,PAGE1PAGE1nPAGE1ăPAGE1mPAGE1PAGE12PAGE10PAGE10PAGE19PAGE1,PAGE1PAGE1cPAGE1ơPAGE1PAGE1cPAGE1ấPAGE1uPAGE1PAGE1tPAGE1ổPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1sPAGE1ảPAGE1nPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1ẩPAGE1mPAGE1PAGE13PAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1uPAGE1PAGE1vPAGE1ựPAGE1cPAGE1:PAGE1PAGE1NPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1,PAGE1PAGE1lPAGE1âPAGE1mPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1pPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ủPAGE1yPAGE1PAGE1sPAGE1ảPAGE1nPAGE1;PAGE1PAGE1cPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1pPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1xPAGE1âPAGE1yPAGE1PAGE1dPAGE1ựPAGE1nPAGE1gPAGE1;PAGE1PAGE1dPAGE1ịPAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1vPAGE1ụPAGE1PAGE1lPAGE1ầPAGE1nPAGE1PAGE1lPAGE1ưPAGE1ợPAGE1tPAGE1PAGE1lPAGE1àPAGE1PAGE12PAGE10PAGE1,PAGE16PAGE16PAGE1%PAGE1;PAGE1PAGE14PAGE10PAGE1,PAGE12PAGE14PAGE1%PAGE1;PAGE1PAGE13PAGE19PAGE1,PAGE11PAGE10PAGE1%PAGE1;PAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1óPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1iPAGE1ềPAGE1uPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1aPAGE1yPAGE1PAGE1đPAGE1ổPAGE1iPAGE1PAGE1sPAGE1oPAGE1PAGE1vPAGE1ớPAGE1iPAGE1PAGE1nPAGE1ăPAGE1mPAGE1PAGE12PAGE10PAGE10PAGE18PAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1ữPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1ăPAGE1mPAGE1PAGE1gPAGE1ầPAGE1nPAGE1PAGE1đPAGE1âPAGE1yPAGE1.PAGE1PAGE1TPAGE1uPAGE1yPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1iPAGE1êPAGE1nPAGE1,PAGE1PAGE1bPAGE1ằPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1ữPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1yPAGE1ếPAGE1tPAGE1PAGE1sPAGE1áPAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1hPAGE1ợPAGE1pPAGE1PAGE1lPAGE1ýPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1uPAGE1yPAGE1ểPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1uPAGE1yPAGE1ểPAGE1nPAGE1,PAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1oPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1đPAGE1óPAGE1PAGE1cPAGE1óPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1íPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1sPAGE1áPAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1hPAGE1ỗPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ợPAGE1PAGE1lPAGE1ãPAGE1iPAGE1PAGE1sPAGE1uPAGE1ấPAGE1tPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1ắPAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1ạPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1oPAGE1PAGE1DPAGE1NPAGE1,PAGE1PAGE1nPAGE1ớPAGE1iPAGE1PAGE1lPAGE1ỏPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1ềPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1ệPAGE1,PAGE1PAGE1VPAGE1iPAGE1ệPAGE1tPAGE1PAGE1NPAGE1aPAGE1mPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1ữPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE181 HYPERLINK "http://www.laodong.com.vn/EventList.aspx?EventID=341" 81PAGE1thoát khỏi khủng hoảngPAGE1PAGE1 sớm, mà còn là một trong số ít nước trên thế giới có tốc độ tăng trưởng GDP dương (5,2%). Dòng vốn đầu tư nước ngoài cả trực tiếp lẫn gián tiếp vẫn tiếp tục chảy vào và mới đây các quốc gia tài trợ vẫn cam kết mức vốn ODA cao nhất từ trước tới nay. Nền kinh tế duy trì được mức tăng trưởng khá trong điều kiện lạm phát cao. Tăng trưởng GDP cả năm ước đạt khoảng 6, 5 - 7% PAGE1(PAGE1PAGE181 HYPERLINK "http://www.nhandan.com.vn/tinbai/?top=37&sub=130&Article=133131" \l "8a#8a" 81PAGE18PAGE1PAGE1PAGE1)PAGE1; trong đó, nông nghiệp tăng 3, 5 - 3,9%; công nghiệp và xây dựng tăng 7, 3 - 7,5%, dịch vụ tăng 7, 2 - 7,8%; GDP bình quân đầu người đạt trên 1. 000 USD PAGE1(PAGE1PAGE181 HYPERLINK "http://www.nhandan.com.vn/tinbai/?top=37&sub=130&Article=133131" \l "9a#9a" 81PAGE19PAGE1PAGE1PAGE1)PAGE1. Mặc dù gặp nhiều khó khăn do thiên tai, dịch bệnh, giá đầu vào tăng cao nhưng nông nghiệp vẫn đạt được những kết quả nổi trội: giá trị sản xuất ước tăng 5,1% (năm 2007 tăng 4,6%); sản lượng lúa tăng khoảng 2, 6 triệu tấn, là mức tăng cao nhất từ trước đến nayPAGE1 (PAGE1PAGE182 HYPERLINK "http://www.nhandan.com.vn/tinbai/?top=37&sub=130&Article=133131" \l "10a#10a" 82PAGE110PAGE1PAGE1PAGE1)PAGE1, thủy sản tăng gần 9,0%. Giá trị sản xuất công nghiệp ước tăng 16,2% (năm 2007 tăng 17,1%). Nhiều ngành dịch vụ phát triển khá, tổng mức bán lẻ hàng húa và doanh thu dịch vụ tăng 31% (năm 2007 tăng 22,7%).PAGE1PAGE1 77