Info
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOĐỀ CHÍNH THỨC(Đề thi có 07 trang)ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2010Môn: SINH HỌC; Khối BThời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đềMã đề thi 628Họ, tên thí sinh:..... ...Số báo danh:.....I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)Câu 1: Trong chu trình sinh địa hóa, nitơ từ trong cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường không khídưới dạng nitơ phân tử (N2) thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào trong các nhóm sau đây?A. Động vật đa bào. B. Cây họ đậu.C. Vi khuẩn cố định nitơ. D. Vi khuẩn phản nitrat hóa.Câu 2: Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau:(1) AaBbDd × AaBbDd.(2) AaBBDd × AaBBDd.(3) AABBDd × AAbbDd.(4) AaBBDd × AaBbDD.Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen làA. (1) và (4). B. (2) và (4). C. (2) và (3). D. (1) và (3).Câu 3: Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quyđịnh hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho các cây có kiểu gen giốngnhau và dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, ở đời con thu được 4000 cây, trong đó có 160 cây có kiểuhình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giaotử cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây có kiểu hình hạt dài, chín sớm ởđời con làA. 840. B. 2160. C. 3840. D. 2000.Câu 4: Cơ sở để xác định chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật làA. mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.B. mối quan hệ sinh sản giữa các cá thể trong loài.C. vai trò của các loài trong quần xã.D. mối quan hệ về nơi ở giữa các loài trong quần xã.Câu 5: Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề,trung bình năng lượng bị thất thoát tới 90%. Phần lớn năng lượng thất thoát đó bị tiêu haoA. qua các chất thải (ở động vật qua phân và nước tiểu).B. do các bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật).C. do hoạt động của nhóm sinh vật phân giải.D. qua hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể,...).Câu 6: Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen Vquy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên mộtcặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17 cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng (P) thân xám,cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau.Tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệA. 64,37%. B. 50%. C. 41,5%. D. 56,25%.Câu 7: Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit củagen. Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân mộtlần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là:A. A = T = 1800; G = X = 1200. B. A = T = 899; G = X = 600.C. A = T = 1799; G = X = 1200. D. A = T = 1199; G = X = 1800.Trang 1/7 - Mã đề thi 628Câu 8: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh ởA. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh. B. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh....