Info
BA-HA-MA(Common wealth of the Bahamas) Quốc kỳQuốc huy Tên chính thức:Khối cộng đồng Ba-ha-maTham gia các tổ chức:Caricom, FAO, G-77, IADB, IBRD, ICAO, ILO, IMF, IMO, Interpol, IOC, ITU, OAS, UN, UNCTAD, UNESCO, UNIDO, UPU, WFTU, WHO, WIPO, WMO,...Diện tích:13.939 km2Dân số:313.990 người (2008), thành thị chiếm 83%Thủ đô:Na-sau (Nassau): 222.163 người (2003) Các thành phố chính:Gran-dơ Ba-ha-ma: 40.898 người (1999)Ngôn ngữ:Tiếng AnhDân tộc:Người da đen: 85%, người da tắng: 12%, người châu Á và Hi-xpa-nic (người gốc Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha): 3%Tôn giáo:Đạo tin lành rửa tội: 32%, Thiên cháu giáo La Mã: 22%Ngày quốc khánh:Ngày 10 tháng Bảy năm 1973GDP:6.020 triệu đô-la (2005)GDP tính theo đầu người:17.445,7 đô la (tính theo giá trị thực tế) 20.253 đô la (Tính theo sức mua tương đương)Tiền tệ:Đồng Ba-ha đô-laThiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam:Quân đội chính quy860 người (hải, lục, không quân) BA-HA-MAThể chế nhà nướcTheo thể chế quân chủ Nghị viện, chế độ lưỡ`ng viện (từ năm...