Mã tài liệu: 245309
Số trang: 6
Định dạng: pdf
Dung lượng file: 465 Kb
Chuyên mục: Tổng hợp
NGHIÊN CỨU CHIẾT TÁCH, XÁC ĐỊNH AXIT
HYDROXYCITRIC TRONG LÁ, VỎ QUẢ CỦA CÂY BỨA,
ỨNG DỤNG TẠO MUỐI KALI HYDROXY CITRAT
A STUDY ON THE EXTRACTION, SEPARATION AND DETERMINATION OF
HYDROXYCITRIC ACID IN FRESH LEAVES AND DRIED RINDS OF THE
FRUITS OF GARCINIA OBLONGIFOLIA CHAMP. EX BENTH FOR MAKING
POTASSIUM HYDROXYCITRATE SALT
SVTH : NGUYỄN MINH HIỀN
Lớp 04HH – Khoa Hóa – Trường Đại học Sư Phạm Đà Nẵng
GVHD: PGS.TS ĐÀO HÙNG CƯỜNG
Khoa Hóa – Đại học Sư Phạm Đà Nẵng
TÓM TẮT
Sau khi chiết tách các axit hữu cơ trong lá, vỏ quả bứa khô, kiểm tra mẫu chiết bằng phổ hồng
ngoại IR, xác định HCA bằng phương pháp sắc kí lỏng cao áp (HPLC), kết quả cho thấy chiết
bằng dung môi nước cho lượng axit HCA là lớn nhất, tiếp đến là axeton và metanol. Giá trị thu
được chủ yếu của phương pháp HPLC được tính đến chỉ là HCA, hàm lượng trong lá và vỏ
quả bứa khô lần lượt là 2,663 và 15,221%, phần axit còn lại là lượng nhỏ axit citric. Bước đầu
đã tạo được muối Kali hydroxy citrat.
ABSTRACT
After the extraction and separation of organic acids in fresh leaves and dried rinds of the fruits
of Garcinia oblongifolia champ. ex benth, the examination of samples by infrared analysis, the
determination of hydroxycitric acid (HCA) by high – performance liquid chromatography
(HPLC), it is shown that the extraction with the use of water produces the highest amount of
HCA, followed by aceton and methanol. By HPLC, the major organic acid found is hydroxycitric
acid that constitutes 2.663% and 15.221% in the leaves and rinds of the fruits respectively, and
citric acid makes up the minority. This provides the basic substance for making potassium
hydroxycitrate salt.
1. MỞ ĐẦU
Cây bứa là loại cây tương đối dễ trồng, cho năng suất cao và có mặt ở hầu hết trên các
địa bàn Miền Trung, Tây Nguyên, Nam Bộ. Từ lâu, người Việt Nam ta đã dùng lá và quả bứa
làm món ăn, vỏ bứa để trị một số bệnh ngoài da Trên thế giới việc nghiên cứu cây bứa đã
được chú trọng từ lâu, những nghiên cứu trong thời gian gần đây đã chứng minh tính hiệu quả
của muối 60% canxi – kali của HCA được lấy từ Garcinia cambogia (trong các sản phẩm của
HCA-SX hay Super CitriMax) trong việc khống chế cân nặng.
Cho đến nay ở nước ta chưa có một nghiên cứu nào mang tính cơ bản về thành phần, tính
chất, khả năng ứng dụng về các hợp chất hóa học có trong cây bứa. Với những lí do trên,
chúng tôi quyết định chọn đề tài: “Nghiên cứu chiết tách, xác định axit hyđroxy citric trong
lá, vỏ quả của cây bứa, ứng dụng tạo muối kali hidroxy citrat”.
2. NGUYÊN LIỆU VÀ PHưƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Nguyên liệu:
Lá, vỏ quả của cây bứa
(Garcinia oblongifolia
Champ. Ex Benth.) tại xã
Hòa Liên, huyện Hòa Vang –
TP. Đà Nẵng (hình 2.1).
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp trọng lượng
Sử dụng chiết chưng ninh, chiết soxhlet để tách axit hydroxycitric
Phương pháp chuẩn độ axit – bazơ để xác định tổng lượng axit
Phương pháp xác định cấu trúc hóa học bằng phổ hồng ngoại IR.
Phương pháp sắc kí lỏng cao áp (HPLC) để định lượng các axit hữu cơ.
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Xác định một số đại lượng vật lí
Dựa vào phương pháp trọng lượng có thể xác định được độ ẩm và hàm lượng tro trong
lá, vỏ quả bứa như sau (bảng 3.1 và 3.2)
Bảng 3.1: Kết quả xác định độ ẩm trong lá, vỏ quả bứa
Trong đó: m0: Khối lượng mẫu trước khi sấy
m1: Khối lượng mẫu sau khi sấy
m2: Khối lượng cốc và mẫu sau khi sấy W (%): độ ẩm của mẫu
Nhận xét: Vậy độ ẩm trung bình trong lá là 70,90%; trong vỏ quả bứa là 84,34%.
3.1.2. Hàm lượng tro trong lá, vỏ quả bứa
Bảng 3.2: Kết quả xác định hàm lượng tro trong lá, vỏ quả bứa sấy khô
Trong đó: m0: Khối lượng cốc (g)
m1: Khối lượng cốc và mẫu trước khi tro hóa (g)
m2: Khối lượng mẫu m3: Khối lượng cốc và mẫu sau khi tro hóa
Nhận xét: Hàm lượng tro trung bình trong lá bứa là 3,35%; trong vỏ quả khô là 1,5%
3.2. Chiết các axit hữu cơ
Chiết Soxhlet: Cân khoảng 10g mẫu vỏ quả bứa dạng bột mịn chiết với 150ml axeton
hay metanol ở 750
C trong vòng 8 tiếng. Lọc và cô đặc dịch chiết, sau đó xử lí bằng
Mẫu STT mẫu m0 m1 m2 W(%)
Lá
bứa
1 9,826 2,889 7,037 71,61
2 9,960 2,898 7,062 70,90
3 10,172 3,022 7,150 70,29
4 10,024 2,978 7,046 70,29
Vỏ
quả
bứa
1 10,601 1,676 8,925 84,19
2 10,596 1,646 8,950 84,47
3 10,593 1,646 8,947 84,46
4 9,865 1,613 8,252 83,65
Mẫu
Stt
mẫu
m0 m1 m2 m3
Khối lượng
tro (g)
% tro
Lá
bứa
1 28,551 32,532 3,981 28,679 0,128 3,21
2 29,302 33,211 3,919 29,434 0,132 3,37
3 26,549 30,453 3,910 26,689 0,140 3,58
4 28,141 32,244 4,103 28,274 0,133 3,24
Vỏ
quả
bứa
khô
1 30,924 34,356 3,432 30,978 0,054 1,57
2 26,946 30,662 3,676 27,003 0,057 1,55
3 26,897 31,071 4,174 26,958 0,061 1,46
4 28,564 32,550 3,986 28,620 0,056 1,4
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 5
👁 Lượt xem: 447
⬇ Lượt tải: 18
📎 Số trang: 181
👁 Lượt xem: 857
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 54
👁 Lượt xem: 611
⬇ Lượt tải: 21
📎 Số trang: 1
👁 Lượt xem: 942
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 97
👁 Lượt xem: 406
⬇ Lượt tải: 18
📎 Số trang: 4
👁 Lượt xem: 427
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 133
👁 Lượt xem: 604
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 1
👁 Lượt xem: 473
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 1
👁 Lượt xem: 568
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 1
👁 Lượt xem: 520
⬇ Lượt tải: 16
Những tài liệu bạn đã xem