Mã tài liệu: 302756
Số trang: 34
Định dạng: rar
Dung lượng file: 531 Kb
Chuyên mục: Tổng hợp
LỜINÓIĐẦU
Bất cứ một tổ chức kinh doanh ở trong hình thái kinh tế nào cũng đều quan tâm đến vấn đề năng xuất – chất lượng – hiệu quả là những chỉ tiêu quan trọng hàng đầu trong quá trình sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp . Nó là thước đo trình độ phát triển của doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế quốc dân nói chung . Lợi nhuận là mục đích của sản xuất kinh doanh làđộng cơ chủ yếu của các nhàđầu tư , vì vậy lợi nhuận là tiêu chuẩn cao nhất đểđánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .Phấn đấu có lợi nhuận và tối đa hoá lợi nhuận là mối quan tâm hàng đầu của các cơ sở sản xuất kinh doanh, nó có tính chất quyết định tới sự sống còn và phát triển của doanh nghiệp. Nhận thức được vai trò của lợi nhuận trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp , trong quá trình thực tập tại công ty em đã chọn đề tài “Một số giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần Quan Hệ Quốc Tế và Đầu Tư Sản Xuất ” làm luận văn. Cộng với sự giúp đỡ tận tình của các anh chị phòng kế toán đặc biệt là sự giúp đõ của thầy giáo GSTS Vũ Văn Hoá giúp em đi sâu vào nghiên cứu đề tài
Mặc dù trong bài viết em đã có nhiều cố găng nhưng do trình độ hiểu biết còn hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót . Em kính mong sự góp ý của các thầy cô trong hội đồng chấm luận văn để em hiểu vấn đề hơn .
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của thầy giáo hướng dẫn và toàn thể cán bộ nhân viên phòng kế toán đã giúp em hoàn thành bài luận văn này
Bài luận văn này ngoài phần mởđầu và kết luận, nội dung gồm 3 chương
Chương1: Tổng quan về lợi nhuận doanh nghiệp và vai trò của lợi nhuận đối với sự phát triển của doanh nghiệp
Chương2 :Thực trạng sản xuất kinh doanh và lợi nhuận của công ty Quan hệ Quốc tế vàĐầu tư sản xuất năm 2005- 2006
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty Quan hệ Quốc tế vàĐầu tư sản xuất.
CHƯƠNG 1
TỔNGQUANVỀLỢINHUẬNDOANHNGHIỆPVÀVAITRÒCỦA
LỢINHUẬNĐỐIVỚISỰPHÁTTRIỂNCỦADOANHNGHIỆP
1.1 LỢINHUẬNVÀPHƯƠNGPHÁPXÁCĐỊNHLỢINHUẬN
1.1.1Khái niệm về lợi nhuận
Dù là loại hình doanh nghiệp nào , thuộc thành phần kinh tế nào và hoạt động trong lĩnh vực nào , trong điều kiện hạch toán kinh doanh theo cơ chế thị trường doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được thì hoạt động SXKD (sản xuất kinh doanh) phải mang lại hiệu quả có nghĩa là kinh doanh phải có lãi . Các doanh nghiệp phải độc lập tự chủ , tự chịu trách nhiệm về hoạt động SXKD của mình , thực hiện nguyên tắc lấy thu bù chi vàđảm bảo có lãi
Để tiến hành SXKD doanh nghiệp phải bỏ ra những chi phí nhất định , hoạt động SXKD diễn ra liên tục . Tiến hành tiêu thụ hàng hoá , dịch vụ doanh nghiệp phải lấy thu bù chi và có lợi nhuận dể tái đầu tư SXKD . Nếu như hoạt động sản xuất kinh doanh bị thua lỗ kéo dài thì doanh nghiệp đó sẽ lâm vào tình trạng suy thoái mất dần khả năng thanh toán và có thểđi đến phá sản ….
Như vậy nhìn vào góc độ doanh nghiệp theo em thì : lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định
1.1.2.Phương pháp xác định lợi nhuận
1.1.2.1. phân loại và cách xác định lợi nhuận doanh nghiệp
Lợi nhuận thực hiện trong kỳ là kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh và lợi nhuận từ các hoạt động khác
*Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh
Có hai phương pháp tính thuế GTGT do vậy công thức xác định lợi nhuận kinh doanh đã có sự thay đổi :
LNHĐSXKD = DTT - TGVHB - CFBH - CPQLDN
Hoặc được xác định
LNHĐSXKD = DTT - GTTB
LNHĐSXKD (lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh ): là số lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp
DTT(Doanh thu thuần ): là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và các khoản giảm trừ của doanh nghiệp , đó là khoản thu thực tế mà doanh nghiệp cóđược khi tiêu thụ sản phẩm hàng hoá cung ứng dịch vụ , lao vụ cho khách hàng
Tổng doanh thu : Là các khoản thu được từ việc tiêu thụ sản phẩm hàng hoá cung ứng dịch vụ lao vụ cho khách hàng , bao gồm cả phần trợ giá của nhà nước (nếu có )
Các khoản giảm trừ : là cáckhoản nằm trong tổng doanh thu làm giảm doanh thu bao gồm : chiết khấu hàng bán . giảm giá hàng bán , hàng bán bị trả lại
TGVHB: đối với doanh nghiệp sản xuất là giá thành sản phẩm của khối lượng sản tiêu thụ , của sản phẩm
CFBH(chi phí bán hàng )và CFQLDN (chi phí quản lý doanh nghiệp ) : Các chi phí này đựoc phát sinh trong các doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
*Đối với hoạt động tài chính
là số chênh lệch giữa doanh thu từ hoạt động tài chính với chi phí về hoạt động tài chính và các khoản thuế gián thu (nếu có )
LNHĐTC = DTHDTC - thuế (nếu có ) - CFHĐTC
Trong đó :
DTHDTC(doanh thu hoạt động tài chính ): là các khoản thu do hoạt động tài chính mang lại , bao gồm hoạt động tham gia góp vốn liên doanh , mua bánchứng khoán , cho thuê tài sản , thu lãi tiền gửi , lãi cho vay vốn , lãi bán ngoại tệ , chênh lệch tỷ giá , các khoản dự phòng giảm giá
CFHĐT(chi phí hoạt động tài chính): Gồm các chi phí hoạt động vềđầu tư tài chính hoặc liên quan đến các hoạt động về vốn của doanh nghiệp như chí phí tham gia góp vốn liên doanh và các khoản tổn thất trong đầu tư , chi phí cho vay vốn , chi phí mua bán ngoại tệ chứng khoán , chi phí cho thuê tài sản , kinh doanh bất động sản , các khoản chi trả lãi vay trong đso quan trọng là lãi vay ngân hàng , dự phòng giảm giáđầu tư chứng khoán
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 66
👁 Lượt xem: 394
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 80
👁 Lượt xem: 318
⬇ Lượt tải: 18
📎 Số trang: 83
👁 Lượt xem: 274
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 61
👁 Lượt xem: 312
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 37
👁 Lượt xem: 458
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 31
👁 Lượt xem: 258
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 28
👁 Lượt xem: 430
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 35
👁 Lượt xem: 244
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 16
👁 Lượt xem: 296
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 72
👁 Lượt xem: 275
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 47
👁 Lượt xem: 313
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 72
👁 Lượt xem: 337
⬇ Lượt tải: 16
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 34
👁 Lượt xem: 226
⬇ Lượt tải: 16