Mã tài liệu: 218414
Số trang: 52
Định dạng: pdf
Dung lượng file: 1,063 Kb
Chuyên mục: Tổng hợp
Đề tài: “Hiệu quả của việc chủng vi khuẩn cố định nitơ (Sinorhizobium fredii, Azopirillum brasilense) và vi khuẩn hòa tan lân (Pseudomonas spp.) lên năng suất và phẩm chất đậu nành tại Mỹ Luông, Chợ Mới, An Giang vụ đông xuân 2006 – 2007” đã được thực hiện nhằm đánh giá hiệu quả của việc chủng chế phẩm vi sinh cho đậu nành lên năng suất, phẩm chất hạt đậu nành, thành phần dinh dưỡng trong đất (chất hữu cơ, đạm, lân dễ tiêu) và hiệu quả kinh tế trong canh tác của đậu nành. Thí nghiệm được bố trí theo khối hoàn toàn ngẫu nhiên với 4 lần lặp lại và 8 nghiệm thức. Kết quả thí nghiệm cho thấy:
Khi chủng vi khuẩn cố định đạm (Sinorhizobium fredii và Azospirillum brasilense) và vi khuẩn hòa tan lân (Pseudomonas spp.) cho đậu nành đã làm gia tăng được số lượng nốt sần hữu hiệu (9,9 - 13 nốt/cây), trọng lượng tươi của nốt sần dao động từ 2,10 – 2,47 g/cây) và trọng lượng khô 1,70 – 2,13 g/cây ghi nhận ở 45 NSKG (ngoại trừ nghiệm thức chủng ở dạng viên).
Nghiệm thức chủng vi khuẩn cố định đạm (Sinorhizobium fredii và Azospirillum brasilense) và vi khuẩn hòa tan lân (Pseudomonas spp.) cho thấy hàm lượng protein trong hạt đậu nành đều tăng so với nghiệm thức chủng vi khuẩn ở dạng viên, chỉ chủng Sinohizobium và nghiệm thức (80 N – 60 P2O5 – 30 K2O).
Nghiệm thức chủng vi khuẩn cố định đạm (Sinorhizobium fredii và Azospirillum brasilense) và vi khuẩn hòa tan lân (Pseudomonas spp.) ở dạng dung dịch và dạng viên có hàm lượng lân dễ tiêu trong đất sau khi thu hoạch (2,22 và 2,46 mg/kg) thấp hơn ban đầu (2,64 mg/kg). Các nghiệm thức có chủng chế phẩm vi sinh còn lại cho thấy hàm lượng lân dễ tiêu trong đất sau khi thu hoạch đều tăng hơn so với trước khi trồng đậu.
Bón 20 kg N/ha kết hợp với chủng vi khuẩn cố định đạm (Sinorhizobium fredii và Azospirillum brasilense) và vi khuẩn hòa tan lân (Pseudomonas spp.) + 20 P2O5 + 30 K2O cho năng suất 2,90 tấn/ha tăng 11,4% so với nghiệm thức bón phân khoáng (80 N – 60 P2O5 – 30 K2O) và lợi nhuận tăng thêm 2.885.000 đồng/ha, đồng thời thu nhập biên cao là 311,5.
ii
MỤC LỤC
Nội dung
Trang
Lời cảm tạ
i
Tóm lược
ii
Mục lục
iii
Danh sách bảng
v
Danh sách hình
v
Chương 1: Mở đầu
1
1. Sự cần thiết của đề tài
1
2. Mục tiêu của đề tài
1
3. Nội dung nghiên cứu
1
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2
Chương 2: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
3
I. Cơ sở lý luận
3
1. Nguồn gốc cây đậu nành
3
2. Tình hình sản xuất đậu nành trên thế giới và Việt Nam
3
2.1. Tình hình sản xuất đậu nành trên thế giới
3
2.2. Tình hình sản xuất đậu nành ở Việt Nam
3
3. Tầm quan trọng của cây đậu nành
3
3.1. Dinh dưỡng
3
3.2. Kinh tế
4
3.3. Cải tạo đất
4
4. Yêu cầu sinh thái cây đậu nành
4
4.1. Đất trồng
4
4.2. Ánh sáng và nhiệt độ
4
4.3. Nước
5
5. Kỹ thuật trồng đậu nành
5
5.1. Giống
5
5.2. Mùa vụ trồng
5
5.3. Chọn đất và chuẩn bị đất
5
5.4. Cách gieo hạt
6
5.5. Bón phân
6
5.6. Tưới nước
7
5.7. Làm cỏ và vun gốc
7
5.8. Một số sâu bệnh gây hại chính trên cây đậu nành
7
5.9. Thu hoạch
8
6. Ảnh hưởng của đạm và lân lên sự sinh trưởng, phát triển, năng suất và
phẩm chất đậu nành
8
6.1. Ảnh hưởng của đạm
8
6.2. Ảnh hưởng của lân
9
7. Vi khuẩn nốt sần và hoạt động cung cấp đạm cho cây đậu nành
10
7.1. Cơ chế sự xâm nhiễm vi khuẩn nốt sần vào rễ cây họ đậu
10
7.2. Sự hình thành nốt sần
11
7.3. Quá trình hoạt động và cố định đạm của nốt sần
12
7.4. Một số loại vi khuẩn cố định đạm trên đậu nành
12
7.5. Vai trò cung cấp đạm của vi khuẩn cố định đạm
13
iii
iv
7.6. Một số nghiên cứu ứng dụng phân vi sinh cố định đạm trên đậu
nành
13
8. Lân trong đất và biện pháp sinh học làm tăng lượng lân dễ tiêu cho cây trồng
14
9. Hiệu quả kết hợp của việc chủng vi khuẩn cố định đạm và vi khuẩn hòa tan lân lên năng suất và phẩm chất hạt đậu nành
15
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
15
1. Thời gian và địa điểm thực hiện
15
2. Vật liệu và phương pháp thí nghiệm
15
3. Các chỉ tiêu theo dõi
17
4. Phân tích thống kê
19
Chương III: Kết quả nghiên cứu và phân tích kết quả
20
1. Ghi nhận tổng quát về tình hình thời tiết
20
2. Tỷ lệ nẩy mầm
20
3. Chiều cao cây đậu nành ở 15, 30, 45 và 60 ngày sau khi gieo
20
4. Số lá kép ở các giai đoạn 15, 30, 45 ngày sau khi gieo
21
5. Ngày trổ hoa và ngày dứt trổ
22
6. Trọng lượng tươi và vật chất khô của thân lá đậu nành ở 45 ngày sau khi gieo
22
6.1. Trọng lượng tươi của thân lá đậu nành ở 45 ngày sau khi gieo
22
6.2. Vật chất khô của thân lá đậu nành ở 45 ngày sau khi gieo
22
7. Quan sát nốt sần ở giai đoạn 45 ngày sau khi gieo
23
7.1. Số lượng nốt sần
23
7.2. Trọng lượng tươi của nốt sần
25
7.3. Trọng lượng khô của nốt sần
25
8. Các loại sâu bệnh chính trong quá trình thí nghiệm
26
8.1. Sâu gây gây hại chính trong quá trình thí nghiệm
26
8.2. Bệnh gây hại chính trong quá trình thí nghiệm
26
9. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất đậu nành
27
9.1. Số nhánh hữu hiệu
27
9.2. Số lóng của cây
27
9.3. Tổng số trái/cây, số hạt/trái và trọng lượng 100 hạt của đậu nành
28
9.4. Tỷ lệ trái lép, trái 1 hạt, trái 2 hạt và trái 3 hạt của đậu nành
28
9.5. Năng suất đậu nành
29
9.6. Sự tương quan giữa các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất đậu nành
29
10. Hàm lượng protein, lipid và phospho trong hạt đậu nành
30
11. Hàm lượng đạm, lân, kali trong đất trước khi trồng và sau khi thu hoạch
32
12. Hiệu quả kinh tế của việc sử dụng phân vi sinh cho đậu nành
33
Chương 4: Kết luận và đề nghị
35
1. Kết luận
35
2. Đề nghị
35
TÀI LIỆU THAM KHẢO
36
PHỤ CHƯƠNG
3
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 1
👁 Lượt xem: 647
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 1
👁 Lượt xem: 766
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 47
👁 Lượt xem: 457
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 61
👁 Lượt xem: 511
⬇ Lượt tải: 20
📎 Số trang: 1
👁 Lượt xem: 642
⬇ Lượt tải: 18
📎 Số trang: 54
👁 Lượt xem: 396
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 51
👁 Lượt xem: 480
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 1
👁 Lượt xem: 677
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 1
👁 Lượt xem: 643
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 42
👁 Lượt xem: 405
⬇ Lượt tải: 16
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 52
👁 Lượt xem: 446
⬇ Lượt tải: 17