Mã tài liệu: 281251
Số trang: 75
Định dạng: zip
Dung lượng file: 591 Kb
Chuyên mục: Tổng hợp
mục lục
lời mở đầu 1
chương i: Lý luận cơ bản về kiểm toán báo cáo tài chính và rủi ro kiểm toán 3
1.1. Lý luận chung về kiểm toán báo cáo tài chính 3
1.1.1. Khái niệm: 3
1.1.2. đặc trưng của kiểm toán báo cáo tài chính 3
1.2. Lý luận chung về rủi ro kiểm toán 5
1.2.1. Khái niệm 5
1.2.2. Các loại rủi ro kiểm toán 5
1.2.3. đánh giá rủi ro kiểm toán 15
1.3. Mối quan hệ giữa các loại rủi ro – mô hình rủi ro kiểm toán 15
1.4. Mối quan hệ giữa trọng yếu và rủi ro 17
1.4.1. Khái niệm trọng yếu 17
1.4.2. đánh giá tính trọng yếu 17
1.4.3. Mối quan hệ giữa trọng yếu và rủi ro kiểm toán 19
1.5. Tầm quan trọng trong việc xác định rủi ro kiểm toán trong kiểm toán tài chính 20
chương ii: Thực trạng đánh giá rủi ro kiểm toán trong kiểm toán báo cáo tài chính tại việt nam 22
2.1. Quá trình phát triển của hoạt động kiểm toán tại việt nam 22
2.2 thực trạng qui trình đánh giá rủi ro kiểm toán tại việt nam hiện nay 23
2.2.1 đánh giá rủi ro chấp nhận hợp đồng kiểm toán. 24
2.2.2 qui trình đánh giá trọng yếu trong mối quan hệ với rủi ro kiểm toán 25
2.2.2.1 ước lượng ban đầu về mức trọng yếu. 25
2.2.2.2 phân bổ ước lượng ban đầu về tính trọng yếu. 28
2.2.2.3 ước tính sai sót cho từng khoản mục 30
2.2.2.4 ước tính tổng sai phạm trên toàn bộ bctc 32
2.2.2.5 so sánh sai số tổng hợp ước tính với ước lượng ban đầu về tính trọng yếu. 33
2.2.3. đánh giá rủi ro kiểm toán 34
2.2.3.1. đánh giá rủi ro trên phương diện bctc. 34
của aasc 36
2.2.3.2 đánh giá rủi ro kiểm toán trên phương diện số dư tài khoản và loại nghiệp vụ 53
khoản mục trên bctc do aasc thực hiện 60
chương iii: Giải pháp hoàn thiện quy trình đánh giá rủi ro trong kiểm toán bctc tại việt nam hiện nay 61
3.1. đánh giá chung của quy trình quy trình đánh giá rủi ro kiểm toán trong bctc tại việt nam hiện nay. 61
3.1.1. ưu điểm 62
nhóm công ty kiểm toán big four 62
*đại diện deloitte việt nam 62
3.1.2. Nhược điểm 65
a. đánh giá trọng yếu 65
*đối với big four 65
số gốc được ktv lựa chọn để xác định mức trọng yếu phổ biến là chỉ tiêu doanh thu. điều này sẽ là sai lầm đối với các công ty sản xuất sản phẩm đơn chiếc như công trình , hang mục lớn, trong năm chưa có doanh thu thì mức trọng yếu lấy theo chi tiêu là doanh thu thì sẽ không hợp lý. 65
*các công ty kiểm toán ở việt nam 65
b. đánh giá rủi ro tiềm tàng. 65
các công ty trong nhóm big4 (đại diện là deloitte vn) và cả công ty kiểm toán của việt nam ( đại diện như aasc) đều chỉ đánh giá rủi ro tiềm tàng một cách chung chung, với mức độ rủi ro đưa ra là trung bình, cao hơn mức trung bình, rất cao (với deloitte) hoặc thấp, trung bình, cao (với aasc) mà không chỉ rõ cơ sở dẫn liệu có liên quan, có khả năng mắc phải sai phạm. điều này làm ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ và chi phí cho cuộc kiểm toán. 65
c. đánh giá rủi ro kiểm soát. 66
trong đánh giá rủi ro kiểm soát cả delotte việt nam và aasc đều mới dừng lại ở việc mô tả về htksnb, sau đó đưa ra đánh giá ban đầu về htksnb và rủi ro kiểm soát. 66
các công ty kiểm toán chưa quan tâm đúng mức việc đánh giá về htksnb và thực hiện thử nghiệm kiểm soát nhằm giảm bớt các thử nghiệm cơ bản. Việc đánh giá về htksnb mang năng tính xét đoán nghề nghiệp của ktv, khó có thể xây dựng được các tiêu chuẩn để đánh giá. Do đó hầu hết các công ty kiểm toán đều đưa ra mức đánh giá về htksnb của khách hàng là ở mức trung bình và chương trình kiểm toán được xây dựng cho các phần hành kiểm toán chủ yếu vẫn dựa trên các thử nghiệm cơ bản 66
deloitte và cả aasc chưa thực sự chú ý tới việc sử dụng các lưu đồ, mà chỉ chủ yếu sử dụng bảng câu hỏi và bảng tường thuật. Vẽ lưu đồ, bảng câu hỏi và bảng tường thuật là các phương pháp được sử dụng trong thu thập thông tin về hệ thống kiểm soát nội bộ. Tuy nhiên, vẽ lưu đồ được đánh giá cao hơn vì nó dễ theo dõi và mang tính hệ thống. Tại aasc việc sử dụng bảng hỏi đưa ra các câu hỏi theo các mục tiêu chi tiết của htksnb đối với từng lĩnh vực kiểm toán, được thiết kế dưới dạng trả lời “có” hoặc “ không”, như thế câu trả lời không thấy hết được mức độ hạn chế của htksnb. 66
3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện đánh giá rủi ro kiểm toán trong kiểm toán bctc tại việt nam hiện nay 67
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình đánh giá rủi ro kiểm toán trong bctc tại việt nam hiện nay 69
3.3.1. Phương hướng hoàn thiện 69
3.3.2. Giải pháp hoàn thiện 70
kết luận 73
danh mục tài liệu tham khảo 74
danh mục từ viết tắt 75
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 74
👁 Lượt xem: 318
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 37
👁 Lượt xem: 392
⬇ Lượt tải: 18
📎 Số trang: 129
👁 Lượt xem: 241
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 63
👁 Lượt xem: 425
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 80
👁 Lượt xem: 367
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 128
👁 Lượt xem: 287
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 100
👁 Lượt xem: 423
⬇ Lượt tải: 18
📎 Số trang: 35
👁 Lượt xem: 383
⬇ Lượt tải: 21
📎 Số trang: 23
👁 Lượt xem: 385
⬇ Lượt tải: 19
📎 Số trang: 107
👁 Lượt xem: 424
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 60
👁 Lượt xem: 320
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 50
👁 Lượt xem: 561
⬇ Lượt tải: 25
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 75
👁 Lượt xem: 262
⬇ Lượt tải: 16