Mã tài liệu: 215752
Số trang: 233
Định dạng: pdf
Dung lượng file: 2,138 Kb
Chuyên mục: Tổng hợp
Chương 1 Tổng quan
1.1 Chương trình quản lý phòng máy bao gồm những gì?
Trong quá trình khảo sát các chương trình quản lý phòng máy đang sử dụng
tại Việt Nam, chúng em tạm phân loại các yêu cầu đề ra là : các yêu cầu cần, các
yêu cầu đủ, và các yêu cầu mở rộng.
1.1.1 Các yêu cầu cần:
Bản thân chương trình quản lý máy thuê Internet phải có khả năng tính tiền
cước hợp lý cho người sử dụng. Người thuê máy cần cảm thấy việc tính cước đúng
và làm họ hài lòng. Ngoài ra, nếu phòng máy còn có phục vụ món ăn, dịch vụ như:
tạp chí, sách báo thì một yêu cầu cần khác là cần tính phí phục vụ cho người
dùng. Đối với người dùng, họ cảm thấy hài lòng khi việc phục vụ được nhanh
chóng và chu đáo.
1.1.2 Các yêu cầu đủ:
Ngoài hai yêu cầu trên, việc bảo mật bảo mật và kiểm duyệt nội dung web
cũng rất quan trọng do nó cũng ảnh hưởng một phần đến việc kinh doanh (chẳng
hạn, thể gây ảnh hưởng uy tín phòng máy khi lướt web đen ). Vì vậy, các yêu cầu
kiểm soát hệ thống máy khách được đặt ra như quan sát màn hình máy khách, đọc
nội dung người dùng gõ
1.1.3 Các yêu cầu mở rộng:
Ngoài các dạng yêu cầu trên, các yêu cầu còn lại là các yêu cầu mở rộng.
Thật ra, các yêu cầu mở rộng chỉ có tính tương đối. Tùy thuộc yêu cầu đặt ra cho
phần mềm mà ta có thể xem xét thêm các yêu cầu mở rộng như là yêu cầu đủ. Các
yêu cầu mở rộng thường thấy là : lọc liên kết web, nội dung web, nhắn tin di động,
chat nội bộ giữa các máy khách với nhau, đa ngôn ngữ
2
1.2 Các chương trình quản lý phòng máy hiện nay ở Việt
Nam.
1.2.1 Cyber Station Manager
Cyber Station Manager là phần mềm quản lý khách hàng, thời gian sử
dụng máy trạm, điều khiển máy trạm do công ty trách nhiệm hữu hạn Đan Thanh
viết. Chương trình có các chức năng chính:
o Quản lý thông tin các máy trạm
o Quản lý thông tin các hội viên
o Quản lý hóa đơn
1.2.2 Internet Café Software:
Do công ty PA Việt Nam 65 đường Sư Vạn Hạnh nối dài Q.10 Tp. Hồ
Chí Minh viết. Các tính năng chính:
o Quản lý thông tin các máy trạm
1.2.3 iSystem 3.0 :
Hệ phần mềm chuyên nghiệp cho máy dịch vụ game – Internet, gồm
hai phần :
o iSystem hỗ trợ quản trị mạng từ bất cứ máy nào trong mạng nội bộ, hỗ trợ lọc
web đen, biên tập danh bạ web, phân vùng khởi động, hỗ trợ kết nối Internet
và ADSL.
o iNetman hỗ trợ quản lý đồng thời nhiều loại dịch vụ (game, Internet ) và
quản lý bán hàng.
Do công ty TBNet 111 Lý Thường Kiệt Tp Thái Bình – tỉnh Thái Bình.
1.2.4 EasyCafe :
Do công ty Tinasoft tại Thổ Nhĩ Kỳ viết.
Các chức năng:
o Quản lý thông tin các máy trạm.
3
o Quản lý thông tin các hội viên.
o Quản lý hóa đơn.
o Lọc thông tin.
o Nhắn tin di dộng.
o Điều khiển từ xa các máy trạm.
1.3 Các ưu khuyết điểm của các chương trình trên.
1.3.1 Cyber Station Manager
Ưu điểm :
Phần mềm quản lý chi tiết việc phân loại khách hàng gồm : hội viên, khách
vãng lai và người quản trị cả Server và Client.
Các cách tính cước cho người dùng phong phú: trả tiền trước, trả tiền sau,
cộng dồn tiền cước các máy(cho phép đổi máy sử dụng khi đang sử dụng máy nào
đó). Cộng thêm thời gian sử dụng miễn phí cho khách. Thêm phí tự động cho khách
khi khách có yêu cầu.
Khuyết điểm:
Cài đặt phức tạp( do dùng MySQL).
Sử dụng Tiếng Việt không dấu.
Các chức năng quản lý máy trạm đơn giản.
Các chức năng điều khiển từ xa còn ít.
1.3.2 Internet Café Software
Ưu điểm :
- Giao diện đơn giản, dễ dùng. Có thể chuyển đổi máy cho khách
hàng.
- Màn hình screen che khá hiệu quả .
Khuyết điểm:
- Các chức năng không đầy đủ( Chương trình chỉ có phần tính cước,
in báo biểu).
4
- Phải đổi tên máy ngay khi bắt đầu sử dụng bên phía Server. Máy
phải khởi động lại.
1.3.3 iSystem 3.0
Ưu điểm :
- Giao diện đơn giản, dễ dùng. Có thể chuyển đổi máy cho khách
hàng.
Khuyết điểm:
- Mặc dù có một số chức năng quản trị máy từ xa, nhưng vẫn còn rất ít
(chỉ có tắt máy, nhắn tin từ máy chủ).
- Phải đổi tên máy ngay khi bắt đầu sử dụng bên phía Server. Máy
phải khởi động lại.
1.3.4 Easy Café:
Ưu điểm :
- Có gần như đầy đủ tất cả các chức năng quản lý cần thiết và mở
rộng.
- Hỗ trợ đa ngôn ngữ.
- Có thể xem đây phần mềm điển hình về việc quản lý các máy trạm ở
phòng cho thuê dịch vụ Internet.
Khuyết điểm:
- Vì phải quản lý chi tiết mọi thứ nên giao diện phức tạp, khó dùng.
- Không hỗ trợ tiếng Việt mặc dù là phần mềm đa ngôn ngữ.
5
Chương 2 Xây dựng chương trình quản lý phòng máy
2.1 Xác định yêu cầu:
2.1.1 Các yêu cầu chức năng:
Xây dựng phần mềm quản lý phòng thuê Internet, chương trình có
yêu cầu quản lý những tính năng cần là:
Các tính năng cần là:
Tính cước sử dụng máy
Tính cước phục vụ món
Quản lý báo cáo
Các tính năng đủ là:
Kiểm soát các họat động máy khách và nội dung sử dụng của người
dùng
2.1.2 Các yêu cầu phi chức năng:
2.2 Phân tích thiết kế hệ thống:
2.2.1 Xây dựng Use Case:
2.2.1.1 Xác định Actor và Use Case phía Server:
Actor: Người sử dụng chương trình Server ở máy chủ - Người quản
lý.
Use Case:
Start Server: Chạy chương trình Server.
Login: Cho phép Client sử dụng máy tính với trạng thái
username=”anonymous” , password=””.
Logout: Không cho phép Client sử dụng máy tính.
Paid: Tính tiền người dùng.
6
Banner: Thông tin (các nội quy của phòng máy ) người quản
lý muốn cho khách hàng biết.
Report :
Report Debit: Thống kê các khách hàng nợ.
Report Daily: Thống kê các thông tin kết nối của các
máy khách hằng ngày.
Report Month: Thống kê tình trạng sử dụng các máy
theo tháng.
Option :
Manage Cafeteria: Người quản lý có thể xem, sửa hay
bổ sung các loại món ăn, thức uống.
Manage Kind of Food: Người quản lý có thể xem, sửa
hay bổ sung các món ăn, thức uống.
Manage Price Day: Người quản lý có thể xem, sửa hay
bổ sung giá truy cập internet theo ngày cụ thể.
Manage Debit: Người quản lý thêm vào cơ sở dữ liệu
khách hàng còn nợ.
Manage Member: Người quản lý có thể xem, sửa hay bổ
sung thành viên.
Administration:
Lock Key: Cho phép người quản lý có thể khóa tất cả
các phím hay một số phím trên một máy khách đang sử dụng.
Log Key: Cho phép người quản lý có thể ghi nhận lại
các phím khách hàng sử dụng trên một máy khách đang sử dụng.
Manage Application: Cho phép người quản lý có thể
biết được các ứng dụng chạy trên máy khách, và người quản lý cũng có thể bật hay
tắt một ứng dụng nào đó.
Manage Service: Cho phép người quản lý có thể biết
được các service chạy trên máy khách, và người quản lý cũng có thể thay đổi loại
7
khởi động (Automatic, Manual hay Disable) hay cũng có thể trạng thái service(Start
hay Stop).
Manage Remote Computer: Cho phép người quản lý có
thể Logout, Restart hay Shutdown một máy khách bất kỳ hay cho tất cả các máy
theo các tinh chỉnh về thời gian thực hiện.
Send Message: Cho phép người quản lý có thể gởi tin
nhắn đến một máy khách bất kỳ hay cho tất cả các máy.
Snapshot: Cho phép người quản lý có thể chụp hình tĩnh
hay hình động máy khách. Khi chụp tĩnh, tối đa chụp được 4 máy khách. Khi chụp
động thì chụp được 1 máy khách.
2.2.1.2 Xác định các Actor và Use Case phía Client:
Actor: Người sử dụng chương trình Screen.
Use Case:
Connect: thực hiện kết nối với Server để vào trạng thái chờ.
Login Member: thực hiện login vào Server dưới hình thức
Member.
Actor: Người sử dụng chương trình Client.
Use Case:
Connect: thực hiện kết nối với Server để vào trạng thái sử
dụng.
Order: thực hiện đặt món ăn từ danh sách với Server.
2.2.1.3 Mô hình Use Case:
2.2.1.3.1 Phía Server
8
Paid
(from User Case)
Start Server
(from Use Case)
Login
(from Use Case)
Logout
(from Use Case)
Set Banner
(from Use Case)
Report
(from Use Case)
Change Option
(from User)
Administration
(from User)
Service order
(from User)
User
Hình 2-1 Mô hình Use Case tổng quát
Month Report
(from User)
Daily Report
(from User) Debit Report
(from User)
User
Hình 2-2 Mô hình Use Case Report
9
Manage Cafeteria
(from User)
Manage Debit
(from User)
Manage Price Day
(from User)
Manage Kind of Food
(from User)
User Manage Member
(from User)
Hình 2-3 Mô hình Use Case Manage
Manage Remote Computer
(from User)
Lock Key
(from User)
Log Key
(from User)
Manage Application
(from User)
Manage Service
(from User)
Send Message
(from User)
Snap Shot
(from User)
User
Apply Policy
(from User)
Hình 2-4 Mô hình Use Case Administrator
10
2.2.1.3.2 Phía Client:
2.2.1.3.2.1 Screen:
Connect
(from User)
Login Member
(from User)
User
Hình 2-5 Mô hình Use case Screen
2.2.1.3.2.2 Client:
Connect Order
(from User)
User
Hình 2-6 Mô hình Use case Client
11
2.2.2 Đặt tả Use Case:
2.2.2.1 Phía Server:
2.2.2.1.1 Start Server Use Case:
Tên Use Case: Start Server.
Mô tả : Server khởi động và lắng nghe kết nối.
Dòng sự kiện :
- Dòng sự kiện chính :
+ Người dùng khởi động chương trình.
+ Chương trình sẽ thực hiện việc mở cơ sở dữ liệu.
+ Kiểm tra thông tin kết nối .
+ Thực hiện việc lắng nghe các kết nối từ máy khách.
- Dòng sự kiện khác:
+ Nếu có lỗi về việc mở cơ sở dữ liệu thì chương trình sẽ báo
lỗi và thoát ra khỏi chương trình.
+ Nếu không có thông tin về số lượng máy có thể kết nối thì sẽ
xuất thông báo yêu cầu nhập thông tin.
+ Nếu lần trước Server bị “chết”, thì bây giờ Server sẽ kiểm tra
lại kết nối từ các máy khách.
- Điều kiện tiên quyết:
+ Phải có cơ sở dữ liệu.
- Điều kiện bổ sung :
+ Chương trình phải đăng ký các Active X về List View.
- Điểm mở rộng:
+ Không có
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 21
👁 Lượt xem: 1267
⬇ Lượt tải: 25
📎 Số trang: 118
👁 Lượt xem: 393
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 105
👁 Lượt xem: 364
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 101
👁 Lượt xem: 445
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 81
👁 Lượt xem: 550
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 34
👁 Lượt xem: 565
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 9
👁 Lượt xem: 872
⬇ Lượt tải: 28
Những tài liệu bạn đã xem