Mã tài liệu: 244449
Số trang: 63
Định dạng: pdf
Dung lượng file: 1,013 Kb
Chuyên mục: Nông Lâm nghiệp
Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề
Cây cao su được du nhập vào Việt Nam từ năm 1897, trải qua nhiều thập niên
nghiên cứu và phát triển, cây cao su trở thành cây trồng khả lưu trong cơ cấu cây công
nghiệp dài ngày. Đến năm 2007 phát triển lên đến 549.600 ha trên nhiều vùng khác
nhau. Trong 10 năm tới, Việt Nam sẽ phát triển đến 1.000.000 ha cao su trong nước và
200.000 ha ở Lào và Campuachia từ năm 2015 – 2020 (Trần Thị Thúy Hoa, 2008).
Đến nay, cây cao su đã đóng vai trò hết sức quan trọng nhằm đáp ứng nhu cầu cung
cấp nguồn nguyên liệu sản xuất nhiều mặt hàng cho các lĩnh vực trong nước và mặt
hàng xuất khẩu.
Nhờ vào sản phẩm đặc biệt là mủ mà cây cao su đã được nhân trồng với quy mô
lớn trên thế giới. Từ đó, cây cao su trở thành cây quan trọng, là cây công nghiệp dài
ngày, mủ cao su là một nguyên liệu cần thiết trong nhiều ngành công nghiệp chế tạo
những sản phẩm phục vụ cho ngành giao thông vận tải, y tế và các ngành khác có giá
trị kinh tế cao và ổn định, mủ cao su là một trong bốn loại nguyên liệu thiết yếu bao
gồm sắt thép, than đá, dầu mỏ, cao su làm ra được nhiều sản phẩm phục vụ cho sản
xuất và đời sống. Cây cao su đã được xác định là cây trồng có hiệu quả kinh tế cao, ổn
dịnh và góp phần cải thiện điều kiện kinh tế xã hội – môi trường (Lê Mậu Túy và cs,
2001).
Tuy nhiên, cây cao su cũng phải đối diện với sự cạnh tranh của những cây
công nghiệp khác. Để tiếp tục phát triển, ngành cao su phải có biện pháp nhằm
không ngừng nâng cao năng suất và tăng sản lượng qua việc bình tuyển giống mới
và mở rộng diện tích trồng cao su. Theo Tập đoàn Công Nghiệp Cao su Việt Nam,
Tập đoàn đã đề ra dự án phát triển 30.000 ha cao su vùng Tây Bắc (Lai Châu, Sơ La,
Điện Biên), đưa cao su lên địa bàn năm tỉnh của Tây Nguyên như Gia Lai (50.000
ha), Kon Tum (37.000 ha), Đăk Nông (22.000 ha), Đăk Lắk (27.000 ha) (Hiệp Hội
Cao Su Việt Nam, 2007). Nhằm tăng diện tích trồng tăng sản lượng khai thác.
Cây cao su là cây đại mộc lâu năm và có chu kỳ kinh doanh khá dài (30 năm),
cần có 6 – 7 năm kiến thiết cơ bản. Vì vậy việc nghiên cứu chọn giống phải tốn nhiều
thời gian và diện tích để đánh giá đầy đủ các đặc tính của giống trước khi khuyến cáo
đưa vào sản suất. Để giảm bới rủi ro cho sản xuất, giống sẽ được khuyến cáo khi đã
qua các bước khảo nghiệm cơ bản. Để giảm thiểu chi phí thí nghiệm và đẩy nhanh tốc
độ cải tiến giống, Viện nghiên cứu cao su Việt Nam đã đưa ra qui trình tạo tuyển giống
gồm các bước: Tuyển non, Sơ tuyển, Chung tuyển và Sản xuất thử. Trong đó, sản xuất
thử là một khâu quan trọng nhằm đánh giá thành tích nông học của các dòng vô tính
lần sau cùng trước khi đưa vào trồng đại trà.
Hiện nay Viện Nghiên cứu Cao su đặc biệt quan tâm đến việc bình tuyển
những dòng vô tính cao su tại Việt Nam cùng với việc sử dụng nguồn giống nhập
nội. Những kết quả nghiên cứu gần đây cho thấy các dòng vô tính chọn tạo trong
nước biểu hiện nhiều triển vọng hơn so với các giống nhập nội. Thí nghiệm sản
xuất thử các dòng vô tính chọn tạo tại Việt Nam và nhập nội được thiết lập tại tại
Nông Trường cao su An Bình, Công Ty Cổ Phần Cao su Đồng Phú, để đánh giá
sinh trưởng, năng suất, hình thái, bệnh hại của 5 dòng vô tính cao su mới từ đó
chọn lọc ra những dòng vô tính xuất sắc để đưa vào sản suất. Đề tài “Theo dõi
khả năng sinh trưởng và năng suất mủ của năm dòng cao su vô tính tại Nông
Trường An Bình, Công ty Cổ Phần Cao su Đồng Phú, tỉnh Bình Phước” là một
phần nghiên cứu trong quy trình tuyển giống của Viện Cao su.
MỤC LỤC
TRANG TỰA .i
LỜI CẢM ƠN . ii
TÓM TẮT iii
MỤC LỤC . iv
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT vi
DANH SÁCH CÁC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ . vii
DANH SÁCH CÁC BẢNG viii
Chương 1 GIỚI THIỆU . 1
1.1 Đặt vấn đề 1
1.2 Mục tiêu – Yêu cầu 2
1.2.1 Mục tiêu . 2
1.2.2 Yêu cầu 2
Chương 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU . 4
2.1 Cây Cao su, nguồn gốc và phân bố 4
2.2 Đặc điểm thực vật học và yêu cầu sinh thái cây cao su . 5
2.2.1 Đặc điểm thực vật học . 5
2.2.2 Nhu cầu sinh thái của cây Cao su . 7
2.3 Tình hình nghiên cứu và sản xuất Cao su trên thế giới và tại Việt Nam . 8
2.3.1 Trên thế giới 8
2.3.2 Tại Việt Nam . 11
2.4 Các bước tuyển chọn giống cao su 13
Chương 3 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 18
3.1 Thời gian - Địa điểm nghiên cứu . 18
3.2 Vật liệu . 18
3.3 Phương pháp nghiên cứu . 18
3.3.1 Bố trí thí nghiệm . 18
3.3.2 Các chỉ tiêu theo dõi . 20
3.4 Phương pháp theo dõi 23
3.5 Phương pháp xử lý số liệu . 23
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 24
4.1 Các chỉ tiêu về sinh trưởng của các dòng vô tính Cao su 24
4.1.2 Vanh thân trong thời kỳ kiến thiết cơ bản . 24
4.1.3 Tăng trưởng vanh thân trong khi cạo . 25
4.2 Năng suất và sản lượng của các giống cao su trong năm 2008 . 26
4.2.1 Năng suất và sản lượng của các DVT trên thí nghiệm XTĐP 01 qua năm đầu khai thác 26
4.1.2 Năng suất và sản lượng cá thể của các DVT trong 3 tháng cạo ở
năm cạo thứ 2 (Năm 2009) 29
4.2 Hàm lượng cao su khô (% DRC) . 30
4.2.1 Hàm lượng cao su (% DRC) của các DVT qua 3 tháng theo dõi ở năm cạo thứ 2 31
4.3 Dày vỏ nguyên sinh . 32
4.4 Bệnh hại . 33
4.4.1 Bệnh phấn trắng 33
4.4.2 Bệnh nấm hồng . 34
4.4.3 Bệnh khô miệng cạo 36
4.5 Các đặc tính phụ khác 37
4.5.1 Rụng lá qua đông 37
4.5.2 Mô tả hình thái cao su 37
4.6 Tổng hợp một số thành tích đạt được của các dòng vô tính qua các tháng theo
dõi trên thí nghiệm XTĐP 01 39
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 46
5.1 Kết luận 46
5.2 Đề nghị . 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 48
PHỤ LỤC 50
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 117
👁 Lượt xem: 463
⬇ Lượt tải: 18
📎 Số trang: 41
👁 Lượt xem: 599
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 26
👁 Lượt xem: 443
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 86
👁 Lượt xem: 603
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 65
👁 Lượt xem: 465
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 87
👁 Lượt xem: 678
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 42
👁 Lượt xem: 567
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 68
👁 Lượt xem: 571
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 62
👁 Lượt xem: 833
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 109
👁 Lượt xem: 484
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 33
👁 Lượt xem: 467
⬇ Lượt tải: 17
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 63
👁 Lượt xem: 607
⬇ Lượt tải: 17