Mã tài liệu: 231097
Số trang: 146
Định dạng: doc
Dung lượng file: 3,524 Kb
Chuyên mục: Nông Lâm nghiệp
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt và không thể thay thế được trong sản xuất nông nghiệp. Thật vậy, ngành nông nghiệp không thể sản xuất nếu không có đất đai. Đất đai được gọi là tư liệu sản xuất đặc biệt vì nó vừa là đối tượng lao động, vừa là tư liệu lao động. Đất đai là đối tượng lao động vì nó chịu sự tác động của con người trong quá trình canh tác. Đất đai là tư liệu lao động vì nó phát huy tác dụng như một công cụ lao động. Con người dùng đất đai để trồng cây và chăn nuôi tạo ra thu nhập. Như vậy sẽ không có sản xuất nông nghiệp nếu không có đất, và chỉ có thông qua đất, các tư liệu sản xuất mới tác động đến cây trồng. Sử dụng đất đai đúng hướng còn quyết định đến hiệu quả của sản xuất.
Theo Dữ liệu năm 2005 của Dự án Dân số thế giới của Liên hợp quốc, thì hiện nay tổng diện tích đất trên toàn thế giới là 134.682.000km2, với dân số gần 7 tỷ người và mật độ dân số là 48 người/km2. Diện tích đất đưa vào sản xuất trồng trọt vẫn chiếm một tỷ lệ nhỏ trong tổng diện tích đất tự nhiên. Tuy vậy trong nhiều thập kỷ qua đất vẫn phải tạo ra một khối lượng sản phẩm lớn đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của gần 7 tỷ người. Và hàng năm một tỷ lệ dân số lớn khoảng 10% vẫn đang trong tình trạng thiếu ăn hoặc bị nạn đói đe doạ,
nhất là ở các quốc gia đang phát triển ở Châu Phi và Châu Á.
Việt Nam với diện tích tự nhiên là 331.689 km2 xếp thứ 55 trong tổng số hơn 200 nước trên thế giới. Nhưng với dân số lớn khoảng 87 triệu người (thứ 12) và mật độ dân số đông 254 người/km2 (thứ 46) nên bình quân đất tự nhiên theo đầu người thấp, chỉ khoảng 0,48ha/người, bằng 1/6 mức bình quân thế giới.
Bên cạnh đó, cùng với sự phát triển của nền kinh tế, quá trình đô thị hoá và công nghiệp hoá đã làm cho diện tích đất nông nghiệp giảm đi nhanh chóng. Đặc biệt là những diện tích có điều kiện thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
Đất đồi núi (phần lớn là đất dốc) chiếm 3/4 diện tích đất tự nhiên của Việt Nam. Do thiếu đất sản xuất nên nông dân miền núi vẫn phải canh tác trên đất có độ dốc cao, dẫn đến việc đất bị xói mòn rất mạnh và năng suất cây trồng giảm nhanh. Kết quả là đất bị thoái hoá, năng suất cây trồng thấp nên cuộc sống của nông dân rất thấp và bấp bênh. Hiện tượng du canh du cư còn phổ biến. Mặc dù còn nhiều trở ngại, vùng đất dốc có rất nhiều tiềm năng phát triển và có vai trò ngày càng quan trọng đối với sự phát triển và tồn tại của loài người, nhất là khi hiệu ứng nhà kính thể hiện rõ ảnh hưởng của nó, tức là khi mực nước biển dâng cao và có thể nhấn chìm những vùng châu thổ rộng lớn. Đó là chưa nói đến chức năng điều hoà khí hậu mà các vùng đồi núi chiếm vị trí quan trọng nhất.
Ở Việt Nam, trong điều kiện đô thị hoá, công nghiệp hoá diễn ra mạnh mẽ, diện tích đất nông nghiệp có xu hướng ngày càng giảm, để đảm bảo được việc cung cấp lương thực cho khu vực miền núi phía Bắc, đòi hỏi khu vực này phải phát triển sản xuất lương thực ngày càng cao.
Mù Cang Chải là một huyện miền núi khó khăn, hẻo lánh của tỉnh Yên Bái, đại bộ phận dân chúng là người Mông. Trong những năm gần đây đời sống của bà con dần ấm no, đầy đủ đó là một phần nhờ vào hiệu quả của quá trình canh tác hợp lý trên đất dốc của đồng bào. Ở Việt Nam tuy đã có rất nhiều nghiên cứu về canh tác trên đất dốc nhưng cũng chưa có một công trình nào nghiên cứu sâu về canh tác trên đất dốc ở huyện Mù Cang Chải. Vì vậy, nghiên cứu đề tài “ Đánh giá hiệu quả canh tác trên đất dốc ở huyện Mù Cang Chải- tỉnh Yên Bái” là vấn đề có ý nghĩa lý luận và thực tiễn cho mục tiêu phát triển
kinh tế nói chung, phát triển nông nghiệp miền núi trung du trên cơ sở phát huy lợi thế của vùng nói riêng.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1 Mục tiêu chung
Đề tài nhằm chỉ ra mô hình canh tác trên đất dốc tối ưu, góp phần đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội cho huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái nói riêng và các khu vực trong cả nước có cùng điều kiện nói chung.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá được lý luận và thực tiễn về canh tác trên đất dốc.
- Đánh giá được thực trạng và hiệu quả canh tác bền vững trên đất dốc của người dân huyện Mù Cang Chải.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế, cũng như nhân rộng mô hình canh tác hiệu quả trên đất dốc cho huyện Mù Cang Chải.
3. Đối tượng nghiên cứu
Kết quả canh tác trên đất dốc của các hộ gia đình trên địa bàn huyện
Mù Cang Chải – Yên Bái
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Đề tài giới hạn nghiên cứu tại huyện Mù Cang Chải tỉnh Yên Bái. Địa điểm nghiên cứu là tại hai xã La Pán Tẩn và xã Chế Cu Nha, nơi có đặc điểm đại diện và điển hình nhất cho phương thức canh tác hợp lý trên đất dốc của huyện Mù Cang Chải, cũng như của vùng núi phía Bắc Việt Nam.
- Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu số liệu thứ cấp qua 03 năm
2006 – 2008 ; thu thập số liệu sơ cấp năm 2008.
- Phạm vi nội dung nghiên cứu: Phân tích, đánh giá hiện trạng hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường đồng thời đề tài còn nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của các phương thức canh tác trên đất dốc ở huyện Mù Cang Chải- tỉnh Yên Bái.
5. Bố cục của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận gồm có 03 chương:
Chương 1: Tổng quan tài liệu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
Chương 2: Thực trạng canh tác trên đất dốc ở huyện Mù Cang Chải-
tỉnh Yên Bái
Chương 3: Một số giải pháp nhằm phát triển kinh tế trên đất dốc huyện
Mù Cang Chải- tỉnh Yên Bái
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU . 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài . 3
2.1 Mục tiêu chung . 3
2.2. Mục tiêu cụ thể . 3
3. Đối tượng nghiên cứu . 3
4. Phạm vi nghiên cứu 3
5. Bố cục của luận văn 4
Chương 1:
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU . 5
VÀ PHưƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 5
1.1 Cơ sở khoa học của đề tài 5
1.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài 5
1.1.1.1 Tổng quan về đất dốc và canh tác bền vững trên đất dốc . 5
1.1.1.2. Hiệu quả và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả . 10
1.1.2 Cơ sở thực tiễn của đề tài . 15
1.1.2.1. Hoạt động của con người đến quá trình hình thành đất đồi núi 15
1.1.2.2. Kinh nghiệm canh tác trên đất dốc ở một số quốc gia trên thế giới 17
1.1.2.3. Tình hình canh tác trên đất dốc ở Việt Nam 20
1.1.2.4. Mô hình quản lý sử dụng bền vững và có hiệu quả kinh tế trên đất dốc của Thế giới và Việt Nam . 24
1.2. Phương pháp nghiên cứu . 28
1.2.1. Câu hỏi nghiên cứu . 28
1.2.2. Cơ sở phương pháp luận . 28
1.2.3. Phương pháp nghiên cứu cụ thể 29
1.2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin 29
1.2.3.2. Phương pháp xử lý số liệu 30
1.2.4. Phương pháp phân tích số liệu 30
1.2.4.1. Phương pháp so sánh 30
1.2.4.2. Phương pháp thống kê mô tả 31
1.2.4.3. Phương pháp hồi quy 31
1.2.5. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích . 33
1.2.5.1. Nội dung của các nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế . 33
1.2.5.2. Một số chỉ tiêu về hiệu quả xã hội 33
Chương 2:
THỰC TRẠNG CANH TÁC TRÊN ĐẤT DỐC Ở HUYỆN MÙ CANG CHẢI - TỈNH YÊN BÁI 34
2.1. Đặc điểm của huyện Mù Cang Chải- tỉnh Yên Bái 34
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên . 34
2.1.1.1. Vị trí địa lý: 34
2.1.1.2. Điều kiện đất đai, địa hình 35
2.1.1.3. Khí hậu, thủy văn . 39
2.1.1.4. Đặc điểm tài nguyên rừng . 42
2.1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội . 42
2.1.2.1. Dân số 42
2.1.2.2. Đặc điểm về lao động . 45
2.1.2.2. Cơ sở hạ tầng kinh tế- xã hội của huyện . 48
2.1.3. Tình hình phát triển kinh tế của huyện Mù Cang Chải qua 03 năm (
2006- 2008) 50
2.1.4. Đánh giá những thuận lợi – khó khăn của huyện Mù Cang Chải 51
2.1.4.1.Thuận lợi . 51
2.1.4.2. Khó khăn 52
2.2. Hiệu quả canh tác trên đất dốc 53
2.2.1 Đặc điểm của các hộ gia đình được tiến hành điều tra . 53
2.2.1.1. Đặc điểm chung của các hộ nghiên cứu 54
2.2.1.2. Tình hình nhân khẩu, lao động của các hộ nghiên cứu 57
2.2.1.3.Tình hình sử dụng đất đai của nhóm hộ nghiên cứu . 58
2.2.1.4. Tình hình nguồn vốn của nhóm hộ . 60
2.2.1.5. Tình hình thu nhập của các nhóm hộ nghiên cứu 62
2.2.2. Nghiên cứu hiệu quả canh tác trên đất dốc của các hộ gia đình trên
địa bàn huyện Mù Cang Chải – Yên Bái . 64
2.2.2.1. Kết quả sản xuất canh tác trên đất dốc của nhóm hộ . 65
2.2.2.2. Chi phí sản xuất, canh tác trên đất dốc của nhóm hộ 68
2.2.2.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế canh tác trên đất dốc của hộ . 72
2.2.2.4. Hiệu quả xã hội 77
2.2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của phương thức canh tác trên đất dốc . 80
2.2.3.1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới thu nhập từ phương thức
canh tác trên đất dốc của hộ 81
2.2.3.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới thu nhập từ ruộng bậc
thang . 85
2.2.3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới thu nhập từ phương thức canh tác trên nương dốc 88
2.2.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả xã hội của phương
thức canh tác trên đất dốc . 90
2.2.5. Kết luận về tính hiệu quả mô hình canh tác trên đất dốc . 94
Chương 3:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRÊN ĐẤT DỐC Ở HUYỆN MÙ CANG CHẢI - TỈNH YÊN BÁI 96
3.1. Phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế trên đất dốc 96
3.1.1. Mục tiêu phát triển ngành trồng trọt của tỉnh Yên Bái đến năm 2020
. 96
3.1.2. Định hướng phát triển ngành trồng trọt của huyện Mù Cang Chải –
tỉnh Yên Bái . 97
3.1.3. Phương hướng đề xuất của cá nhân người nghiên cứu 99
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế cho phương thức canh
tác trên đất dốc 99
3.2.1. Nhóm giải pháp đề xuất với chính quyền huyện Mù Cang Chải . 99
3.2.1.1. Đầu tư xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn . 99
3.2.1.2. Tăng cường hỗ trợ vốn đầu tư cho sản xuất cho người nghèo
100
3.2.1.3. Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp nông thôn . 101
3.2.1.4. Thực hiện công tác kế hoạch hóa gia đình 101
3.2.1.5. Chính sánh phát triển, mở rộng quy mô sản xuất lúa trên RBT
102
3.2.1.6. Tăng cường hoạt động khuyến nông. . 103
3.2.1.7. Tìm kiếm thị trường tiêu thụ nông sản phẩm 104
3.2.1.8. Nâng cao trình độ dân trí của người dân . 104
3.2.2. Nhóm giải pháp cho người nông dân 104
3.2.2.1. Tiếp tục khai hoang mở rộng diện tích canh tác ruộng bậc thang
104
3.2.2.2. Chủ động tham gia, thực hiện các chương trình khuyến nông
105
3.2.2.3. Tăng cường đầu tư cho chăn nuôi và trồng trọt 106
3.2.2.4. Tăng năng suất sản phẩm 107
3.3. Các giải pháp nhân rộng phương thức canh tác trên đất dốc . 107
3.3.1. Giải pháp về chính sách 107
3.3.2. Giải pháp về kỹ thuật 108
3.3.3.Giải pháp về kinh tế . 109
vii
KẾT LUẬN . 110
KIẾN NGHỊ VÀ NHỮNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO . 112
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO . 114
PHỤ LỤC . 118
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 146
👁 Lượt xem: 652
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 124
👁 Lượt xem: 509
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 59
👁 Lượt xem: 503
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 67
👁 Lượt xem: 940
⬇ Lượt tải: 18
📎 Số trang: 127
👁 Lượt xem: 628
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 77
👁 Lượt xem: 736
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 53
👁 Lượt xem: 403
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 69
👁 Lượt xem: 615
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 70
👁 Lượt xem: 597
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 50
👁 Lượt xem: 384
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 83
👁 Lượt xem: 444
⬇ Lượt tải: 18
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 146
👁 Lượt xem: 674
⬇ Lượt tải: 17