Mã tài liệu: 249739
Số trang: 29
Định dạng: doc
Dung lượng file: 962 Kb
Chuyên mục: Kỹ thuật - Công nghệ
CÔNG NGHỆ WEB
VÀ DỊCH VỤ TRỰC TUYẾN
MỤC LỤC
[URL="/#_Toc308816372"]A. Velocity template. 3
1. Tổng quan. 3
2. Velocity template language. 3
B. Velocity template trong Liferay. 7
I. Velocity và Liferay. 7
1. Tại sao Velocity là template mặc định của Liferay. 7
2. Các Velocity template mặc định trong Liferay. 8
II. Tạo giao diện với Velocity template. 11
1. Velocity template trong themes. 11
1.1 Tại sao, khi nào dùng Velocity template trong theme. 11
1.2 Áp dụng Velocity template trong theme. 11
1.2.1 Thêm 1 thành phần giao diện vào theme. 11
1.2.2 Nhúng 1 portlet sẵn có vào trong theme. 14
1.2.3 Sử dụng Liferay services. 18
2. Velocity trong portlet 19
3. Velocity template trong web content. 21
3.1 Tạo và sử dụng Velocity template cho web content 21
3.2 Lưu trữ Velocity template dùng cho web content 23
1. Tham chiếu Velocity tới cả themes và web content. 25
2. Tham chiếu Velocity tới riêng themes. 29
3. Tham chiếu Velocity tới riêng web content. 30
[*]Velocity template
[*]Tổng quan
[*]Velocity là 1 template engine có mã nguồn mở được phát triển bởi các lập trình viên trên khắp thế giới. Đây là dự án của Apache Software Foundation. Velocity sử dụng các template dựa trên Java (Java-based) để hợp nhất các mẫu.
[*]1 template engine là 1 phần mềm được thiết kế để xử lý các web templates và các thành phần thông tin để tạo ra các tài liệu web ( web documents) . Mọi velocity project bao gồm 2 thứ : velocity template và chương trình Java.
[*]Chúng ta có thể tham chiếu các đối tượng được định nghĩa = mã Java với Velocity template language. Do đó, 1 Velocity template có thể được sử dụng tạo giao diện trong các ứng dụng web. Velocity sẽ giúp hoàn tất việc tách biệt giữa trình bày các layout và thực thi các business logic.
[*]1 veloctiy template là 1 file text có phần mở rộng là .vm , bao gồm các kí tự văn bản thường gặp và 1 số kí tự đặc biệt dùng trong velocity. Ví dụ : $name.
[*]Velocity template language
CÂU LỆNH VÀ THAM CHIẾU
Dưới đây là 1 câu lệnh VTL:
#set ($me = "Velocity")
Một câu lệnh VTL bắt đầu với một dấu #. Từ “set” là để chỉ thị. Trong VTL,
1 tham chiếu bắt đầu với một ký tự $. Vì vậy, “$me” là một tham chiếu, hay là 1 biến tham chiếu trong trường hợp này. Biến “$me” được gán giá trị là “Velocity”. Velocity là một chuỗi. Trong VTL một chuỗi có thể kèm theo trong dấu nháy đơn hoặc kép. Một chuỗi trong dấu nháy đơn được được thể hiện trực tiếp trong khi một chuỗi trong dấu nháy kép có thể chứa các biến mà sẽ được thay thế bằng giá trị của chúng khi template được hợp thành
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 69
👁 Lượt xem: 452
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 68
👁 Lượt xem: 493
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 122
👁 Lượt xem: 548
⬇ Lượt tải: 19
📎 Số trang: 115
👁 Lượt xem: 547
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 82
👁 Lượt xem: 411
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 116
👁 Lượt xem: 522
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 20
👁 Lượt xem: 636
⬇ Lượt tải: 26
📎 Số trang: 119
👁 Lượt xem: 430
⬇ Lượt tải: 16
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 29
👁 Lượt xem: 1568
⬇ Lượt tải: 17