Mã tài liệu: 302969
Số trang: 0
Định dạng: rar
Dung lượng file: 935 Kb
Chuyên mục: Kỹ thuật - Công nghệ
[FONT=Times New Roman]CHƯƠNG 1: PHẦN TỔNG QUAN
1.1 GIỚI THIỆU:
Tìm chu vi đường tròn là bài toán quan trọng trong bất cứ ngành kỹ thuật nào. Do đó, tìm chu vi đường tròn là cần thiết và thuật toán tối ưu tìm ra chu vi đường tròn là thật sự quan trọng. Một trong những bài toán đặt ra trong thực tế là việc tìm chu vi đường tròn từ ba điểm không thẳng hàng cho trước và phương pháp đó tốt nhất theo một chỉ tiêu cụ thể, nghiên cứu lời giải các lớp bài toán tối ưu thuộc về lĩnh vực ứng dụng toán học. Tuy nhiên cũng cần phải nói rằng trong nhiều trường hợp chúng ta chưa thể xây dựng một thuật toán nào thực sự hữu hiệu để giải bài toán, mà cho tới nay việc tìm chi vi cua đường tròn là thực sự chưa sẽ tối ưu, và cần phải tìm ra thuật toán tốt nhất cho mọi trường hợp. Việc tính chu vi đường tròn có thể được thực hiện bằng nhiều phương pháp, trong quyển niên luận 1 này chúng ta nghiêm cứu một phương pháp đó là lập trình hướng đối tượng và kiến thức là dùng hệ thức “Hê-rong ” tìm ra các số liệu liên quan.
1.2 MÔ TẢ BÀI TOÁN:
Bài toán tính chu vi đường tròn sẽ thật đơn giản khi chúng ta biết được bán kính của đường tròn, nhưng nếu không biết bán kính thì sa?
Bài toán được đặt tên từ vấn đề tìm ra chu vi của đường tròn từ ba điểm cho trước. Bài toán thường được ứng dụng trong công việt tính toán đơn giản trong kiến thức toán phổ thông, các ngành xây dựng, thiết kế và tạo các bản vẽ.. Nội dung bài toán là tìm ra chu vi đường tròn với giá trị nhập từ người dùng (từ file) mỗi bộ sáu số tương ưng với các tọa độ trong mặt phẳng đề-các. Kết quả cần tìm là một chu vi và được lưu vào file .
1.3 MỤC TIÊU CẦN ĐẠT ĐƯỢC:
Nắm vững cơ sở lý thuyết về lập tình hướng đối tượng trên môi trường C++ và các kỹ thuật thiết kế giải thuật mà quan trọng là thiết kế các hàm xây dựng, hàm thành viên…
Hiểu được kỹ thuật lập trình hướng đối tượng và ứng dụng vào thực tế bài toán.
Thiết kế chương trình sao cho có thể:
Nhập vào bài toán:
Thuật toán nhập vào tọa độ của điểm.
Thuật toán tìm các giá trị hay kết quả cần thiết cho công việc tính toán.
Xuất ra phương án:
Xuất ra các điểm vừa nhập từ file.
Xuất ra màn hình các gía trị cẩn thiết cho việc tính chu vi của đường tròn.
Xuất ra chu vi của đường tròn(ra màn hình hay ra filexuat).
Kiểm tra tính đúng đắn của chương trình.
Đánh giá giải thuật, so sánh với các giải thật khác.
1.4 HƯỚNG GIẢI QUYẾT:
xây dựng giải thuật tìm ra chu vi đường tròn bằng ngôn ngữ giả, sau đó tối ưu hóa giải thuật thành chương trình. Lập trình trên máy tính và cho chạy. Tìm chu vi đường tròn bằng các thuật toán trong lập trình hướng đối tượng, như khai báo một class, các hàm xây dựng và các hàm thành viên.
Tìm một thuật toán tồi ưu nhất có thể để tìm chu vi đường tròn nhanh nhất có thể. Bài toán này chúng ta đưa các chưng trình về các đối tượng sinh động và dễ dàng thực hiện các phép toán trên các đối tượng.
1.5 KẾ HOẠCH THỰC HIỆN:
Tuần 1,2,3 Tìm hiểu các chiến lược thiết kế giải thuật, mà đặc biệt ở đây là dung lập trình hướng đối tượng .
Tuần 4,5,6 xây dựng hàm và chương trình theo giải thuật đã đề ra. Thử tìm xem có giải thuật nào tốt hơn không.
Tuần 7,8 Viết bài báo cáo.
CHƯƠNG 2: PHẦN LÝ THUYẾT
2.1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN:
2.1.1 Lập trình hướng đối tượng(object-oriented programming OOP):
- Là kĩ thuật lập trình dựa trên công nghệ đối tượng, làm tăng năng suất lập trình, đơn giản hóa độ phức tập của chương trình , giúp người lập trình hình thức hóa chương trình thành của mình thành các đối tượng.
2.1.2 Lớp (class):
- Class là khuôn mẫu tạo ra đối tượng.
Ví dụ:
class Diem{
private:
public:
protected:
} ;
a. private (riêng):
- Riêng tư là thể tính chất đóng mạnh nhất của một đặc tính hay một lớp trong lập trình hướng đối tượng.
- ví dụ:
class Diem{
private:
int x;
};
b. bublic (dung chung):
- Công cộng là một tính chất được dùng để gán cho các phương thức, các biến nội tại, hay các lớp mà khi khai báo thì người lập trình đã cho phép các câu lệnh bên ngoài cũng như các đối tượng khác được phép dùng đến nó.
- ví dụ:
Class Diem{
Public:
Diem();
};
c. protected (bảo vệ):
- là tính chất mà khi dùng để áp dụng cho các phương thức, các biến nội tại, hay các lớp thì chỉ có trong nội bộ của lớp đó.
- ví dụ:
class Diem {
protected:
int y;
};
2.1.3 Hàm thành viên:
- Là hàm dung để gọi thực thi trong hàm main().
- ví dụ:
class Diem {
…
bublic:
Diem();
Diem(int a, int b);
…
};
2.1.4 Tính chu vi đường tròn:
- Là độ dài của đường tròn, tính theo công thức 2xπxR( trong đó π là hệ số có giá trị là 3.14, R là bán kính đường tròn).
2.1.5 Diện tích đường tròn:
- Là phần nhìn thấy của đường tròn, tính theo công thức πxR2( trong đó π là hệ số có giá trị là 3.14, R là bán kính đường tròn)
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 104
👁 Lượt xem: 680
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 63
👁 Lượt xem: 525
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 12
👁 Lượt xem: 31
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 10
👁 Lượt xem: 31
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 148
👁 Lượt xem: 284
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 148
👁 Lượt xem: 505
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 42
👁 Lượt xem: 623
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 42
👁 Lượt xem: 1298
⬇ Lượt tải: 18
Những tài liệu bạn đã xem