Mã tài liệu: 248679
Số trang: 0
Định dạng: rar
Dung lượng file: 1,209 Kb
Chuyên mục: Kỹ thuật cầu đường
MỤC LỤC PHẦN I: THIẾT KẾ SƠ BỘ 9
CHƯƠNG 1: TÌNH HÌNH CHUNG CỦA KHU VỰC XÂY DỰNG VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG TUYẾN ĐƯỜNG 9
1.1. Vị trí địa lý 9
1.2. Khí hậu khu vực . 9
1.3. Điều kiện địa hình, thủy văn, vật liệu xây dựng địa phương . 9
1.4. Điều kiện dân cư, quốc phòng 10
CHƯƠNG 2: CÁC CHỈ TIÊU KĨ THUẬT 11
2.1. Số liệu thiết kế và cấp hạng kĩ thuật 11
2.2. Các chỉ tiêu kĩ thuật chủ yếu . 11
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ CẢNH QUAN 19
3.1. Mục đích . 19
3.2. Nội dung của thiết kế cảnh quan . 19
3.3. Các yêu cầu kỹ thuật khi thiết kế tuyến . 19
3.4. Thiết kế tuyến phù hợp với cảnh quan thiên nhiên . 21
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ TUYẾN TRÊN BÌNH ĐỒ 22
4.1. Vị trí của tuyến đường trên bình đồ 22
4.2. Các yêu cầu về hướng tuyến . 22
4.3. Chọn các phương án tuyến trên bình đồ . 23
CHƯƠNG 5: CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC NGANG . 31
5.1. Tính toán thủy văn 31
5.2. Xác định các thông số ban đầu . 31
5.3. Xác định khẩu độ cống thoát nước ngang 42
5.4. Xác định khẩu độ cầu nhỏ phương án 1 . 46
5.5. Xác định khẩu độ cầu nhỏ phương án 2 . 50
CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ MẶT CẮT DỌC 53
6 1 Cao độ của mặt cắt dọc . 53
6.2. Các nguyên tắc thiết kế . 54
6.3. Các yêu cầu về độ dốc dọc . 54
6.4. Chiều dài của đoạn dốc . 55
6.5. Đường cong đứng . 55
CHƯƠNG 7: THIẾT KẾ KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG . 56
7.1. Số trục xe tiêu chuẩn tích lũy 56
7.2. Xác định modul đàn hồi và modul đàn hồi chung. . 58
7.3. Cấu tạo kết cấu áo đường . 59
7.4. Giải bài toán móng kinh tế 60
7.5. Chọn phương án cấu tạo kết cấu áo đường 67
7.6. Kiểm tra khả năng chống trượt của kết cấu áo đường 68
7.7. Xác định các lớp kết cấu áo đường của lề gia cố theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi cho phép 72
CHƯƠNG 8: TÍNH TOÁN ĐÀO ĐẮP . 76
8.1. Mục đích tính toán 76
8.2. Số liệu ban đầu 76
8.3. Thể tích đất đá đào đắp . 76
CHƯƠNG 9: BIỂU ĐỒ VẬN TỐC . 96
9.1. Ý nghĩa của biểu đồ vận tốc 96
9.2. Yêu cầu chung khi lập biểu đồ vận tốc . 96
9.3. Lập biểu đồ vận tốc . 96
9.4. Thời gian xe chạy và vận tốc trung bình . 107
CHƯƠNG 10: VẬN DOANH KHAI THÁC 109
10.1. Tổng quan . 109
10.2. So sánh chi phí khi xét đến việc đẩy lùi vốn đầu tư ban đầu . 109
10.3. Chất lượng khai thác sử dụng tuyến đường 118
10.4. Lựa chọn phương án . 119
PHẦN II: THIẾT KẾ KĨ THUẬT . 120
CHƯƠNG 11: BÌNH ĐỒ KĨ THUẬT . 120
11.1. Sơ lược về phương án chọn 120
11.2. Các yếu tố của đường cong trên bình đồ 120
CHƯƠNG 12: THIẾT KẾ MẶT CẮT NGANG 133
12.1.Tính siêu cao 133
12.2. Thiết kế rãnh biên trên mặt cắt ngang . 135
12.3. Thiết kế mặt cắt ngang 137
CHƯƠNG 13. TRẮC DỌC KĨ THUẬT . 138
13.1. Sơ bộ về đoạn tuyến thiết kế kĩ thuật 138
13.2.Đường cong đứng 138
13.3. Tính tọa độ các dường cogn đứng 140
PHỤ LỤC 1. TRẮC NGANG ĐOẠN THIẾT KẾ KĨ THUẬT 144
TÀI LIỆU THAM KHẢO 200
PHẦN I: THIẾT KẾ SƠ BỘ
---oOo---
CHƯƠNG 1
TÌNH HÌNH CHUNG CỦA KHU VỰC XÂY DỰNG VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG TUYẾN ĐƯỜNG
µ
1.1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ.
Tuyến đường thiết kế mới nối liền hai địa phương nằm trong lưu vực Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận. Đây là tuyến đường được xây dựng để phục giao thông trong tỉnh nhằm liên kết các huyện và tạo nên sự luân chuyển hàng hóa cũng như việc đi lại của dân cư được thông suốt.
Khu vực này có bước phát triển rất nhanh, góp nhiều tỷ trọng trong nền kinh tế quốc dân. Trong tương lai, khu vực sẽ là một trong những vùng trọng điểm kinh tế của tỉnh Bình Thuận cũng như của cả nước.
Cơ sở hạ tầng chính là một trong những yếu tố cần thiết có tính chiến lược để đảm bảo tính liên thông về kinh tế nói trên. Trước yêu cầu đó, tuyến đường là một trong những khâu then chốt nhất cần sớm đầu tư xây dựng.
1.2. KHÍ HẬU KHU VỰC.
Khí hậu của khu vực mang đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa phân biệt rõ rệt. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, mùa khô từ khoảng tháng 12 năm trước đến tháng 4 năm sau.
Trong mùa mưa, số ngày có mưa trong tháng là 15 ngày . Tháng mưa nhiều nhất là tháng 9. Tháng mưa ít nhât là tháng 3. Lượng mưa trung bình cả năm từ 800mm – 1500mm.
[*] Nhiệt độ trung bình năm là 28.50C
Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất là 390C (tháng 7)
Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất là 200C (tháng 12)
[*]Gió: Khu vực chịu ảnh hưởng của 2 hướng gió: Đông Bắc và Tây Nam theo 2 mùa:
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 19
👁 Lượt xem: 485
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 27
👁 Lượt xem: 597
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 72
👁 Lượt xem: 4323
⬇ Lượt tải: 23
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 0
👁 Lượt xem: 542
⬇ Lượt tải: 22