Mã tài liệu: 245659
Số trang: 66
Định dạng: pdf
Dung lượng file: 387 Kb
Chuyên mục: Quản trị kinh doanh
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
MỤC LỤC
CHƯƠNG I – TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG & THỊ TRƯỜNG BỘT MÌ VIỆT NAM . 1
1.1/ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG VÀ MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG 1
1.1.1/ Một số khái niệm căn bản . 1
1.1.1.1 Khái niệm về thị trường . . 1
1.1.1.2 Khái niệm về mở rộng thị trường . 1
1.1.2/ Cơ sở các giải pháp để mở rộng thị trường 2
1.1.3/ Vai trò của việc mở rộng thị trường trong hoạt động của Doanh nghiệp
4
1.2/ TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG BỘT MÌ VIỆTNAM 5
1.2.1/ Khái quát về sản phẩm bột mì . 5
1.2.2/ Cung cầu của thị trường bột mì 6
1.2.2.1/ Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu bột mì 7
1.2.2.2/ Các nhân tố ảnh hưởng đến cung bột mì 8
1.2.3/ Tổ chức tiêu thụ của ngành sản xuất bột mì Việt Nam 9
CHƯƠNG II – THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG BỘT MÌ CỦA TCT LƯƠNG THỰC MIỀN NAM 11
2.1/ TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH SẢN XUẤT BỘT MÌ CỦA
TCT LƯƠNG THỰC MIỀN NAM . . 11
2.1.1/ Tiềm năng về cơ sở vật chất kỹ thuật . 11
2.1.2/ Tiềm năng về vốn, con người 13
2.1.3/ Tiềm năng về vị trí địa lý 14
2.2/ ĐÓNG GÓP CỦA NGÀNH SẢN XUẤT BỘT MÌ TRONG SỰ PHÁT
TRIỂN CỦA TCT LƯƠNG THỰC MIỀN NAM . . 15
2.3/ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ BỘT MÌ CỦA TCT LƯƠNG
THỰC MIỀN NAM 16
2.3.1/ Tình hình sản xuất bột mì của TCT Lương thực Miền Nam 16
2.3.1.1/ Tình hình nguyên liệu phục vụ sản xuất 16
a/ Nguồn nguyên liệu 16
b/ Công tác nhập khẩu nguyên liệu 17
c/ Công tác tiếp nhận, tồn trữ và bảo quản nguyên liệu . 18
2.3.1.2/ Tình hình sản xuất 20
a/ Tình hình vận hành, khai thác máy móc thiết bị . 20
b/ Công nghệ sản xuất 21
2.3.2/ Tình hình tiêu thụ bột mì của TCT Lương thực Miền Nam 22
2.3.2.1/ Sản phẩm bột mì của TCT Lương thực Miền Nam 22
2.3.2.2/ Tình hình tiêu thụ bột mì của TCT Lương thực Miền Nam
và so sánh với các đối thủ cạnh tranh 23
a/ Thị trường tiêu thụ trong nước . 23
b/ Thị trường xuất khẩu bột mì . 32
2.4/ PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC
CỦNG CỐ VÀ MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG BỘT MÌ CỦA TỔNG CÔNG TY
LƯƠNG THỰC MIỀN NAM 33
2.4.1/ Đánh giá về tình hình nhập khẩu nguyên liệu 33
2.4.1.1/ Công tác nhập khẩu nguyên liệu 33
2.4.1.2/ Công tác tiếp nhận nguyên liệu 34
2.4.2/ Đánh giá về tình hình sản xuất. 34
2.4.2.1/ Về máy móc thiết bị . 34
2.4.2.2/ Về công nghệ – sản xuất . 34
2.4.2.3/ Về bảo quản tồn trữ nguyên liệu, thành phẩm 35
2.4.3/ Đánh giá công tác thị trường của các công ty thành viên. 35
2.4.3.1/ Tình hình nghiên cứu thị trường của các công ty thành viên 35
2.4.3.2/ Đánh gía tình hình thực hiện Marketing – Mix với tư cách là một
phương pháp để mở rộng thị trường bột mì của TCT Lương thực Miền Nam 36
a/ Chiến lược sản phẩm 36
b/ Chiến lược giá 37
c/ Đánh giá việc thực hiện phân phối sản phẩm 37
d/ Đánh giá về chính sách yểm trợ 38
2.4.3.3/ Đánh giá tình hình tiêu thụ bột mì của
TCT Lương thực Miền Nam 38
a./ Thị trường trong nước 38
b./ Thị trường xuất khẩu 40
CHƯƠNG III – MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CỦNG CỐ & MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG BỘT MÌ CỦA TCT LƯƠNG THỰC MIỀN NAM . 41
3.1/ CÁC QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU LÀM CĂN CỨĐỀ RA GIẢI PHÁP 41
3.1.1/ Các quan điểm . 41
3.1.2/ Mục tiêu 42
3.2/ CÁC GIẢI PHÁP CỤ THỂ ĐỂ CỦNG CỐ VÀ MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG
SẢN PHẨM BỘT MÌ CỦA TCT LƯƠNG THỰC MIỀN NAM . 43
3.2.1/ Nhóm giải pháp về thị trường . 43
3.2.1.1/ Cần tổ chức bộ phận nghiên cứu thị trường
tại các Công ty thành viên . 43
3.2.1.2/ Giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm 44
a./ Giải pháp cho thị trường nhà máy sản xuất
dùng nguyên liệu bột mì . 45
b./ Giải pháp cho thị trường đại lý phân phối sản phẩm bột mì . 46
3.2.2/ Nhóm giải pháp về sản phẩm, dịch vụ 46
3.2.2.1/ Giải pháp sản xuất theo yêu cầu đặc trưng của khách hàng 46
3.2.2.2/ Giải pháp phát triển sản phẩm mới: Bột mì làm nguyên liệu cho
ngành sản xuất thức ăn nuôi tôm . 49
3.2.2.3/ Giải pháp phát triển sản phẩm mới: Sản xuất bột bắp . 50
3.2.3/ Nhóm giải pháp về chi phí 52
3.2.3.1/ Giải pháp mua lúa đón đầu 52
3.2.3.2/ Đầu tư hệ thống hút lúa xá vàøo kho nguyên liệu . 54
3.2.3.3/ Đầu tư hệ thống băng cào, băng tải để đưa lúa xá vào
phân xưởng sản xuất 56
3.2.3.4/ Giải pháp mở tổng kho, vận chuyển bột mì bằng
xà lan xuống Cần Thơ 57
3.3/ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ . . 59
PHẦN KẾT LUẬN 60
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
1/ Lý do chọn đề tài
Bột mì là ngành lương thực quan trọng, sản phẩm bột mì được sử dụng để
chế biến các loại thực phẩm ăn nhanh như mì ăn liền, bánh mì, bánh ngọt; các
loại thực phẩm cao cấp như bánh hộp, bánh snack, bông lan; Trong những năm
gần đây, do ảnh hưởng của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
hình thành tác phong làm việc công nghiệp đã làm tăng nhu cầu về thức ăn
nhanh, bên cạnh đó mức sống xã hội được nâng cao làm cho nhu cầu về quà
bánh trong các dịp lễ hội, tiệc tùng cũng tăng theo. Sự phát triển của ngành nuôi
trồng thủy hải sản đã mở ta một hướng nghiên cứu sản xuất sản phẩm mới- bột
mì dùng làm nguyên liệu sản xuất thức ăn nuôi tôm- một thị trường đầy tiềm
năng cho ngành sản xuất bột mì.
Từ năm 1997 đến nay, với chủ trương mở cửa nền kinh tế, đầu tư nước
ngoài vào nước ta tăng nhanh bên cạnh việc khuyến khích đầu tư trong nước,
hàng loạt các nhà máy bột mì ra đời với nhiều hình thức đầu tư như 100% vốn
nước ngoài, liên doanh, tư nhân đã tạo ra một môi trường kinh doanh mới năng
động hơn. Việc cấp giấp phép sản xuất bột mì không theo qui hoạch của một số
cơ quan chức năng của Nhà nước ta đã làm cho tốc độ tăng cung về bột mì vượt
quá xa tốc độ tăng của cầu về bột mì, chính vì thế cuộc chiến cạnh tranh giành
giật thị phần của gần 30 nhà máy sản xuất bột mì lớn nhỏ trên cả nước nói
chung, và của 3 nhà máy trong TCT Lương thực Miền Nam nói riêng ngày càng
diễn ra gay gắt hơn, khốc liệt hơn, làm ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận cũng
như hiệu quả kinh tế của toàn ngành.
Trước đây TCT Lương thực Miền Nam đã từng là nhà sản xuất và cung
ứng gần như độc quyền sản phẩm bột mì trên phạm vi toàn quốc nhưng từ khi có
cạnh tranh, thị trường bột mì của TCT Lương thực Miền nam đã và đang bị đang
mất dần, các đối thủ cạnh tranh ngày càng chiếm ưu thế. Để tồn tại và phát triển
trong một môi trường cạnh tranh gay gắt như vậy, cần phải đánh giá lại mình tìm
ra điểm mạnh, điểm yếu so với đối thủ cạnh tranh, phải phân tích thị trường để
tìm ra cơ hội hay mối đe dọa để từ đó có thể đưa ra các đối sách nhắm củng cố
hay mở rộng thị trường tiêu thụ bột mì của mình, nếu không ngành sản xuất bột
mì của TCT Lương thực Miền Nam sẽ bị các đối thủ cạnh tranh đánh bật ra khỏi
cuộc chiến.
Thế nhưng, hiện nay TCT Lương thực Miền Nam chưa thấy được nguy cơ
bị đào thải ấy, chưa có một đối sách dài hạn nào nhằm củng cố và mở rộng thị
trường bột mì của mình. Trước thực trạng đó, tôi chọn đề tài “Một số giải pháp
nhằm củng cố và mở rộng thị trường bột mì của TCT Lương thực Miền
Nam” trên cơ sở phân tích các lợi thế cạnh tranh riêng có của 3 nhà máy bột mì
trong TCT Lương thực Miền Nam về vốn, qui mô sản xuất, kinh nghiệm, khả
năng kỹ thuật, công nghệ, thương hiệu để từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm
góp phần củng cố và mở rộng thị trường bột bì cũng như góp phần giữ vững vị
thế đầu ngành và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh bột mì của TCT Lương
thực Miền Nam.
2/ Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
Giúp cho TCT Lương thực Miền Nam
ã Đánh giá rõ hơn về nội lực của mình.
ã Đánh giá rõ hơn về đối thủ cạnh tranh.
ã Thấy được những cơ hội cũng như những đe dọa từ môi trường bên ngoài
công ty
Trên cơ sở phân tích để đề ra một số giải pháp nhằm củng cố và mở rộng
thị trường bột mì của TCT Lương thực Miền Nam trong khoảng thời gian từ nay
đến năm 2010
3/ Đối tượng và giới hạn của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nhà máy sản xuất bột mì của TCT
Lương thực Miền Nam. Đây là một lĩnh vực khá rộng và liên quan đến nhiều
vấn đề khác nhau, nên phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ tập trung nghiên cứu
các vấn đề liên quan đến thị trường bột mì mà cụ thể là đi sâu phân tích, đánh
giá các vấn đề lý luận và thực tiễn của hoạt động sản xuất kinh doanh bột mì
trên toàn quốc.
4/ Phương pháp nghiên cứu
Để phân tích và làm rõ những nội dung của đề tài, luận văn đã sử dụng
nhiều phương pháp tổng hợp như thống kê- toán, phương pháp logic và lịch sử,
phương pháp hệ thống, so sánh, đối chiếu.
5/ Nội dung kết cấu của luận án
Luận án gồm 60 trang, 16 bảng biểu, 2 sơ đồ, 11 phụ lục & đồ thị. Ngoài
Phần Mở Đầu, Phần Kết Luận và Danh mục Tài liệu tham khảo, nội dung kết
cấu của luận án bao gồm 3 Chương.
Chương 1: Tổng quan về thị trường và thị trường bột mì Việt Nam
Chương 2: Thực trạng phát triển thị trường bột mì của TCT Lương thực Miền
Nam
Chương 3: Một số giải pháp nhằm củng cố & mở rộng thị trường bột mì của TCT
Lương thực Miền Nam
Nguồn số liệu được sử dụng trong luận án : qua số liệu thống kê ngành, qua điều
tra thực tế tại một số doanh nghiệp sản xuất & kinh doanh bột mì, các báo cáo,
tổng hợp của các Nhà máy, TCT Lương thực Miền Nam
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 66
👁 Lượt xem: 330
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 64
👁 Lượt xem: 198
⬇ Lượt tải: 8
📎 Số trang: 85
👁 Lượt xem: 319
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 101
👁 Lượt xem: 517
⬇ Lượt tải: 20
📎 Số trang: 63
👁 Lượt xem: 368
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 68
👁 Lượt xem: 375
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 55
👁 Lượt xem: 389
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 55
👁 Lượt xem: 286
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 46
👁 Lượt xem: 556
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 46
👁 Lượt xem: 431
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 89
👁 Lượt xem: 500
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 89
👁 Lượt xem: 34
⬇ Lượt tải: 16
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 66
👁 Lượt xem: 502
⬇ Lượt tải: 16