Mã tài liệu: 236199
Số trang: 162
Định dạng: doc
Dung lượng file: 3,739 Kb
Chuyên mục: Quản trị kinh doanh
PHẦN 1:
GIẢI TRÌNH NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN THEO VĂN BẢN Ý KIẾN SỐ 110/BXD – HĐXD VÀ BIÊN BẢN HỌP THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
PHẦN 2:
NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. CHƯƠNG I:
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN
2. CHƯƠNG II:
TÌNH HÌNH THỰC TRẠNG KHU VỰC DỰ ÁN
3. CHƯƠNG III
HÌNH THỨC ĐẦU TƯ
4. CHƯƠNG IV:
PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
5. CHƯƠNG V¬:
GIẢI PHÁP QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ
PHÂN KHU CHỨC NĂNG
6. CHƯƠNG VI:
GIẢI PHÁP HẠ TẦNG KỸ THUẬT
7. CHƯƠNG VII:
GIẢI PHÁP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
8. CHƯƠNG VIII:
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
9. CHƯƠNG IX:
VỐN VÀ HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN
10. CHƯƠNG X:
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
11. CHƯƠNG XI:
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
12. CHƯƠNG XII:
PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC QUẢN LÝ, KHAI THÁC DỰ ÁN
13. CHƯƠNG XIII:
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
14. CHƯƠNG XIV:
HỒ SƠ THIẾT KẾ CƠ SỞ
15. CHƯƠNG XV: CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ, PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM
PHẦN 1
GIẢI TRÌNH NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN THEO VĂN BẢN Ý KIẾN SỐ 110/BXD – HĐXD VÀ BIÊN BẢN HỌP THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
- Căn cứ văn bản số 110/BXD – HĐXD ngày 20/01/2010 của Bộ Xây Dựng gửi Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh về ý kiến thiết kế cơ sở công trình Khu ký túc xá sinh viên Đại học Quốc gia TP. HCM.
- Căn cứ biên bản họp ngày 29/01/2010 về việc thẩm định dự án đầu tư.
Các văn bản trên đề xuất những yêu cầu giải trình và điều chỉnh về thiết kế cơ sở và dự án đầu tư. Chi tiết yêu cầu giải trình và điều chỉnh thiết kế cơ sở và dựa án đầu tư như sau:
1. Hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà của các khu đất thực hiện dự án:
Ý kiến Bộ Xây Dựng: Do hồ sơ chưa lập bản vẽ thiết kế cơ sở, yêu cầu lập bổ sung thiết kế cơ sở phần hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà của các khu đất thực hiện dự án đảm bảo kết nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo đúng Qh 1/500 được phê duyệt.
Giải pháp: Lập bổ sung thiết kế cơ sở cho phần hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà và đảm bảo đấu nối phù hợp với QH 1/500 đã được phê duyệt. Xem hồ sơ thiết kế bổ sung phần bản vẽ hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà.
2. Các chứng chỉ hành nghề thiết kế:
Ý kiến Bộ Xây Dựng: Các chứng chỉ hành nghề thiết kế của các chủ trì thiết kế cơ sở chưa đủ, cần bổ sung theo quy định.
Giải pháp: Bổ sung đầy đủ tất cả các chứng chỉ hành nghề của các cá nhân chủ trì thiết kế theo quy định, đính kèm theo Hồ sơ dự án đầu tư.
3. Tầng cao công trình siêu thị:
Ý kiến Bộ Xây Dựng:Theo quyết định số 1543/QĐ–ĐHQG–KHTC của Giám đốc Đại học Quốc Gia thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu ký túc xá sinh viên Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh, công trình siêu thị thuộc Khu B có quy mô 5 tầng. Tuy nhiên theo hồ sơ thiết kế cơ sở công trình siêu thị chỉ có quy mô 2 tầng. Chủ đầu tư cần kiểm tra điều chỉnh lại cho phù hợp với các nội dung khác của dự án.
Giải pháp: Điều chỉnh quy mô khu siêu thị từ 2 tầng thành 5 tầng, đảm bảo phù hợp với QHCT 1/500 đã được phê duyệt.
4. Kết quả khoan khảo sát địa chất:
Ý kiến Bộ Xây Dựng:Thiết kế cơ sở được lập căn cứ theo tài liệu khảo sát địa chất của một số công trình trên Lô B và lô D thuộc khu B, vì vậy chủ đầu tư tổ chức thực hiện khảo sát địa chất cho từng công trình để làm căn cứ thiết kế trong giai đoạn thiết kế tiếp theo.
Giải pháp: Trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật tiếp theo, Chủ đầu tư sẽ tiến hành tổ chức khoan khảo sát địa chất cho từng công trình cho phù hợp quy định.
5. Danh mục bản vẽ hồ sơ thiết kế cơ sở:
Ý kiến Bộ Xây dựng: Hồ sơ thiết kế cần được lập danh mục bản vẽ từng hạng mục công trình, sắp xếp rõ ràng, theo thứ tự để dễ theo dõi, xử lý, các bản vẽ thiết kế cơ sở phải có đầy đủ tên và chữ ký của người thiết kế, chủ trì thiết kế.
Giải pháp: Lập bổ sung danh mục bản vẽ các hạng mục công trình bổ sung đính kèm hồ sơ thiết kế cơ sở
6. Thông số diện tích trên bản vẽ và thuyết minh
Ý kiến bộ xây dựng: Kiểm tra rà soát lại thông số về diệnt ích đất xây dựng, diên tích sàn xây dựng của từng hạng mục công trình cho phù hợp giữa thuyết minh thiết kế, bản vẽ tổng thể, bản vẽ thiết kế từng hạng mục công trình và bảng tổng hợp chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật các hạng mục công trình của chủ đầu tư
Giải pháp: Rà soát và điều chỉnh cho phù hợp tất cả các thông số.
7. Tiện nghi cho người khuyết tật
Ý kiến bộ xây dựng: Khi triển khai các bước tiếp theo bổ sung thiết kế các tiện nghi cho người khuyết tật sử dụng theo quy định.
Giải pháp: Kiểm tra điều chỉnh bản vẽ bổ sung các ramp dốc khu vực công cộng cho người khuyết tật, tổ chức nhà vệ sinh công cộng, thang máy và các thiết bị công cộng đảm bảo cho người khuyết tật sử dụng.
8. Địa điểm xây dựng:
Ý kiến Hội đồng thẩm định: Kiểm tra lại vị trí địa điểm của dự án không thuộc đất của phường Linh Trung
Giải pháp: Rà soát điều chỉnh lại toàn bộ địa điểm dự án trong thiết kế cơ sở và dự án đầu tư cho phù hợp với thực tế.
9. Căn cứ pháp lý tài chính:
Ý kiến Hội đồng thẩm định: Bổ sung cơ sở căn cứ pháp lý tài chính như suất đầu tư.
Giải pháp: Bổ sung văn bản giải trình cách tính toán và các cơ sở pháp lý được đính kèm trong cuốn tổng dự toán.
10. Ap dụng mẫu thiết kế điển hình do bộ ban hành.
Ý kiến Hội đồng thẩm định: Yêu cầu giải trình việc không áp dụng mẫu thiết kế điển hình do bộ ban hành.
Giải pháp:Việc này được giải trình như sau:
Theo mẫu thiết kế điển hình ký túc xá do bộ ban hành, các mẫu nhà ở sinh viên đều có bếp nấu ăn, dẫn đến chỉ tiêu trên 1 sinh viên từ 6,5m2 – 8,8m2 (chỉ tính diện tích trong phòng đã bao gồm cả diện tích vệ sinh và bếp).
Theo nghiên cứu tình hình thực tế, các nguồn thông tin do ban quản lý ký túc xá sinh viên đại học quốc gia cung cấp, thống nhất ý kiến chủ đầu tư và ban chỉ đạo dự án xây dựng ký túc xá sinh viên đại học quốc gia, để đảm bảo nguồn kinh phí ngân sách nhà nước và thời gian xây dựng nhanh nhất cho 60.000 sinh viên có chỗ ở, ban chỉ đạo, chủ đầu tư và đơn vị tư vấn đã thống nhất nghiên cứu nhiệm vụ thiết kế riêng cho dự án xây dựng ký túc xá sinh viên đại học quốc gia, vơi những đặc trưng sơ bộ như sau:
ã Sinh viên không nấu ăn trong phòng, sẽ tổ chức các căntin tập trung các khu vực khác nhau với bán kính phục vụ <= 500m.
ã Chỉ tiêu diện tích ở tối đa trong phòng: 4m2/sinh viên (đã bao gồm toilet, không bếp).
ã Phòng ở tối đa 8 sinh viên, bao gồm giường ngủ, các tủ locker đựng đồ, toilet, giặt và logia phơi đồ. Phần sinh hoạt công cộng như tiếp khách, học tập, vui chơi giải trí được thiết kế riêng tại các tầng khối đế công trình.
ã Chỉ tiêu diện tích xây dựng công trình bao gồm cả tầng sinh hoạt công cộng: tối đa 7m2/sinh viên.
Dựa trên nhiệm vụ thiết kế và mẫu thiết kế ban hành của bộ xây dựng, đơn vị tư vấn đã nghiên cứu lập 3 mẫu ký túc xá mới với dây chuyền chức năng, hình thức bố trí trong phòng và hình thức ghép khối tương tự như mẫu thiết kế điển hình do Bộ ban hành, nhưng lựa chọn giải pháp tiết kiệm nhất là ghép khối dạng hành lang giữa, hệ thống lõi thang máy thang bộ và kỹ thuật trung tâm, giảm tải trọng gió cho nhà cao tầng, đảm bảo được chỉ tiêu theo nhiệm vụ: 4m2/sinh viên (diện tích trong phòng), hệ thống lưới cột đều nhau, sử dụng lặp lại các phòng điển hình để tiết kiệm thời gian thi công và chi phí, có thể áp dụng thi công bán lắp ghép.
Với mẫu thiết kế mới tuy không áp dụng triệt để mẫu thiết kế do bộ ban hành, tuy nhiên đã tối ưu hóa diện tích sử dụng, các chỉ tiêu tiện nghi đảm bảo theo tiêu chuẩn, và tiết kiệm chi phí hơn so với mẫu bộ ban hành
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 162
👁 Lượt xem: 363
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 78
👁 Lượt xem: 471
⬇ Lượt tải: 18
📎 Số trang: 37
👁 Lượt xem: 395
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 86
👁 Lượt xem: 398
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 84
👁 Lượt xem: 549
⬇ Lượt tải: 22
📎 Số trang: 67
👁 Lượt xem: 700
⬇ Lượt tải: 17
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 162
👁 Lượt xem: 1614
⬇ Lượt tải: 21