Mục lục
LỜI CẢM ƠN……………………………………………………………………. . 4
LỜI NÓI ĐẦU……………………………………………………………………. 5
Mục lục 1
11
Những vấn đề lý luận cơ bản 11
Chương 1 11
Chiến lược phát triển sản phẩm mới trong Marketing 11
I. VAI TRÒ CỦA MARKETING TRONG KINH DOANH HIỆN ĐẠI. 11
1. Những đặc trưng cơ bản của kinh doanh trong điều kiện hiện đại. 11
- Kinh doanh trong mét nền kinh tế toàn cầu, nền kinh tế mở:Trong hai thập kỷ vừa qua, nền kinh tế thế giới đã biến đổi rất căn bản. Nói chung sù cách biệt về địa lý và văn hoá đã bị thu hẹp đáng kể khi xuất hiện những máy bay phản lực, máy fax, các hệ thống mạng máy tính, điện thoại toàn cầu và chương trình truyền hình qua vệ tinh đi khắp thế giới. Sù thu hẹp khoảng cách đó đã cho phép các công ty mở rộng đáng kể thị trường địa lý cũng như nguồn cung ứng của mình. Dưới sự tác động mạnh mẽ của làn sóng toàn cầu hoá và tự do hoá kinh tế, nhiều vấn đề mới được nảy sinh và đòi hỏi phải có một giải pháp toàn cầu cho chóng. 11
Đứng trước những cơ hội và thách thức của xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế các hãng kinh doanh cần phải làm gì để tồn tại và phát triển, đây là vấn đề đã và đang được nhiều người quan tâm. Các hãng kinh doanh không thể thành công nếu họ hoạt động riêng lẻ vì thế ngày càng có nhiều liên minh chiến lược giữa các công ty được hình thành, ngay cả trước đây họ là đối thủ cạnh tranh của nhau. Những công ty lớn trên thế giới cũng không chỉ dựa vào bản thân mình để cạnh tranh, mà phải xây dựng những mạng lưới kinh doanh toàn cầu để mở rộng tầm hoạt động của mình. Trong những năm 90 này, những công ty dành được thắng lợi sẽ những công ty đã xây dựng được mạng lưới kinh doanh toàn cầu hữu hiệu nhất. 12
- Kinh doanh trong mét thời đại khoa học công nghệ phát triển với tốc độ nhanh chóng:Ngày nay với sự phát triển như vủ bão của khoa học công nghệ đã tạo ra cho loài người chúng ta nhiều điều kỳ diệu. Công nghệ đã tạo ra nhiều điều tốt đẹp và nã còng gây ra không Ýt những nổi kinh hoàng cho loài người chúng ta. 12
Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế chịu ảnh hưởng rất lớn của sự phát triển khoa học công nghệ. Mỗi một công nghệ mới đều tạo ra mét hậu quả lâu dài mà không phải bao giờ cũng thấy được. Rất nhiều sản phẩm thông thường ngày nay trước đây không hề có chẳng hạn như: Máy tính cá nhân, điện thoại di động, máy bay, xe hơi, máy fax…còn ngày nay chúng ta không chỉ biết đến các sản phẩm hiện đại mà còn thấy được hàng loạt các công trình nghiên cứu khoa học siêu hiện đại. 12
1- Thời kỳ bùng nổ của thông tin:PAGE1PAGE1Ngày nay thông tin đã trở nên một vấn đề rất quan trọng đối với việc phát triển chung của toàn xã hội nói chung và của loài người nói riêng. Những thập kỷ cuối của thế kỷ 20 và đầu thế kỷ 21 đã và đang chứng kiến sự bùng nổ của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật với nhiều thành tựu mới trong đó có lĩnh vực thông tin. PAGE1PAGE1 12
Việc nắm bắt và áp dụng thông tin vào hoạt động kinh doanh là một điều rất cần thiết đối với mọi doanh nghiệp. Kinh doanh trong điều kiện hiện đại đòi hỏi con người phải nắm bắt thông tin nhanh chóng và kịp thời. Để hoạt động có hiệu quả các doanh nghiệp phải có thông tin xác thực và kịp thời về thị trường, để từ đó đưa ra những quyết định hiệu quả nhất cho hoạt kinh doanh của mình. 12
- Trong mét nền kinh tế tri thức: Ngày nay chúng ta đang sống trong mét thời đại phát triển mạnh mẽ và luôn thay đổi, trong thế giới phức tạp này đòi hỏi con người phải có một kiến thức tổng hợp để nắm bắt những sù thay đổi đó. Khi mà mọi hoạt động trên các lĩnh vực đều áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện đại thì buộc con người phải trang bị tri thức cho mình để hiểu biết và làm chủ nã. 13
Trong thời kỳ kinh doanh hiện đại việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào lĩnh vực mà mình kinh doanh là hết sức cần thiết và nó sẽ tạo ra được rất nhiều lợi thế. Tuy nhiên để làm được điều này con người cần phải trang bị tri thức, nhân tố con người là nhân tố hàng đầu và đóng vai trò quan trong chính sách phát triển của toàn xã hội, tri thức cho phép con người xử lý khôn ngoan trước mọi tình huống. 13
2. Vai trò của Marketing trong kinh doanh hiện đại. 13
2.1. Khái niệm Marketing. 13
2.2. Vai trò của Marketing trong kinh doanh hiện đại. 14
I. HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI TRONG MARKETING. 17
1. Hoạt động phát triển sản phẩm mới trong điều kiện kinh doanh hiện đai. 17
1.1. Khái niệm sản phẩm mới. 17
1.2. Sù cần thiết phải phát triển sản phẩm mới trong điều kiện kinh doanh hiện đại: 17
2. Các giai đoạn phát triển sản phẩm mới (Thời kỳ phát triển sản phẩm mới). 18
2.1. Hình thành ý tưởng: 19
2.2. Sàng lọc ý tưởng 20
2.3. Soạn thảo dự án và kiểm tra. 21
2.4. Hoạch định chiến lược Marketing. 22
2.5. Phân tích tình hình kinh doanh. 22
2.6. Thiết kế và chế thử sản phẩm mới. 23
2.7. Thử nghiệm trên thị trường. 25
Các công ty ngày càng ý thức được sự cần thiết và tính ưu việt của việc thường xuyên phát triển sản phẩm và dịch vụ mới. Những sản phẩm đã ở vào giai đoạn sung mãn hoặc suy thoái cần được thay thế bằng những sản phẩm mới. C¸c c«ng ty ngµy cµng ý thøc ®îc sù cÇn thiÕt vµ tÝnh u viÖt cña viÖc thêng xuyªn ph¸t triÓn s¶n phÈm vµ dÞch vô míi. Nh÷ng s¶n phÈm ®· ë vµo giai ®o¹n sung m·n hoÆc suy tho¸i cÇn ®îc thay thÕ b»ng nh÷ng s¶n phÈm míi. 27
Thực trạng hoạt động phát triển sản phẩm mới của Công ty vinavetco 29
I. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY VINAVETCO. 29
1. Quá trình hình thành và phát triển. 29
2. Thị trường thuốc thú y ở Việt Nam. 32
2.1. Thị trường thuốc thú y ở Việt Nam. 32
Hiện nay thị trường thuốc thú y Chăn nuôi rất phong phó, có khoảng 3000 mặt hàng từ 250 cơ sì trong và ngoài nước. Thị trường thuốc thú y sản xuất trong nước chỉ đáp ứng được một phần thị trường, còn lại là sản phẩm ngoại nhập. Điều đó cũng dể hiểu thôi bởi vì công nghệ sản xuất thuốc ở Việt Nam còn rất hạn chế có rất Ýt khâu làm bằng máy móc. 32
Chính sự phong phó của chủng loại sản phẩm có mặt trên thị trường đã tạo ra mét sù cạng tranh gay găt trên thi trường thuốc thú y. Các công ty không chỉ đối mặt với các đối thủ cạnh tranh trong nước mà còn phải đối mặt với các doanh nghiệp nước ngoài. Mặt khác các công ty còn phải đối mặt với những sản phẩm nhập lậu giá rẻ hơn làm ảnh hưởng không nhỏ đến thị trường thuốc thú y Việt Nam. 32
Tình hình cầu về sản phẩm thuốc thú y ở Việt Nam hiện nay còng rất phức tạp và có khả năng giảm sút do tình hình dịch bệnh có chiều hướng giảm trong một vài năm gần đây, tình hình khủng hoảng kinh tế cũng ảnh hưởng đến thị trường thuốc thú y, ngoài ra do giá thực phẩm thấp làm cho chăn nuôi giảm xuống, bên cạnh đó giá sản phẩm thuốc có chiều hướng giảm do chiết khấu cho khách hàng. 32
2.2. Vai trò và đặc điểm của thuốc thú y. 32
Như vậy, qua phân tích vai trò và đặc điểm sản phẩm, ta thấy sản phẩm thuốc thú y mang tính đặc thù cao, có vai trò rất lớn trong việc bảo vệ và phát triển ngành chăn nuôi nước nhà. 33
3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh của công ty. 33
Công nghệ sản xuất thuốc bột và thuốc nước được phân ra nhiều giai đoạn: 34
4. Cơ cấu tổ chức và quy mô của bộ máy công ty. 34
5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty VINAVETCO trong mấy năm gần đây 38
5.1. Tình hình sản xuất mét số loại thuốc chính trong 3 năm (1998 - 2000). 38
Để tiến hành phân tích tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trước hết chúng ta chọn mẫu mét sè sản phẩm chính về thuốc thú y để nghiên cứu. 38
II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI CỦA CÔNG TY VINAVETCO 45
1. Thực trạng hoạt động Marketing. 45
1. 1. Chính sách sản phẩm 45
1.2. Chính sách giá cả. 47
1.3. Chính sách phân phối. 48
1. 4. Chính sách xúc tiến. 49
- Mét trong những đặc điểm quan trọng của sản phẩm là tính thời vụ cao, điều này đã được công ty tận dụng một cách hiệu quả trong các chương trình xúc tiến. 50
- Ngoài ra công ty còn tạo điều kiện và trợ giúp cho khách hàng thông qua việc bồi dưỡng, đào tạo, nâng cao trình độ kinh doanh cho họ, cũng chư sự hiểu biết về sản phẩm. 50
2. Thực trạng hoạt động phát triển sản phẩm mới. 50
2.1. Danh mục sản phẩm của VINAVETCO. 50
2.2. Chủng loại sản phẩm. 51
Chủng loại sản phẩm của công ty VINAVETCO là những loại sản phẩm vừa và đắt tiền. Trước năm 1996 do công ty chưa chú trọng nhiều vào phát triển chủng loại sản phẩm nên thị phần của công ty tăng quá chậm, có thời điểm bị giảm sút. Tõ năm 1996 trở lại nay công ty đả có những chính sách phát triển chủng loại sản phẩm theo nhiều hướng làm cho khối lượng bán cũng như thị phần của công ty tăng đáng kể. Cụ thể là: 51
2.3. Chất lượng, đặc tính sử dụng của sản phẩm. 51
2. 4 Phát triển sản phẩm mới. 52
Sản phẩm mới 54
III. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI CỦA CÔNG TY VINAVETCO. 55
1. Thuận lợi. 55
2. Khó khăn. 56
Các giải pháp và kiến nghị 58
Chương 3 58
chiến lược phát triển sản phẩm mới cho vinavetco 58
I. CƠ SỞ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI CHO CÔNG TY VINAVETCO 58
1. Môi trường và thị trường. 58
2. Nguồn lực của công ty. 59
2. 1 Nguồn lực tài chính. 59
2.2. Nguồn nhân lực. 61
2.4. Nguồn lực Marketing. 64
II. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI CHO CÔNG TY VINAVETCO. 64
1. Hoạt động thiết kế và chế thử sản phẩm mới. 64
2. Hoạt động thử nghiệm sản phẩm mới trên thị trường. 65
3. Hoạt động sản xuất sản phẩm mới. 65
4. Hoạt động tung sản phẩm mới ra thị trường. 66
5. Mét sè hoạt động liên quan đến hoạt động phát triển sản phẩm mới. 67
III. MÉT SÈ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ. 67
1. Giải pháp đối với công ty VINAVETCO. 67
1.1. Tăng cường hoạt động nghiên cứu và dự báo thị trường thuốc thú y ở Việt Nam. 67
Hiện nay Nhà nước cho phép các công ty cổ phần hoá và có những chính sách mở cữa làm cho thị trường thuốc thú y trong nước ngày càng sôi động. Bên cạnh đó mặc dù số lượng gia súc gia cầm theo dự báo có xu hướng tăng qua các năm nhưng thị trường thuốc thú y trong tương lai phát triển chậm do tình hình dịch bệnh ngày càng giảm. 67
Trong một vài năm trở lại đây có rất nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước sản xuất thuốc thú y gia nhập vào thị trường với số lượng ngày càng tăng do Nhà nước đang có các chính sách khuyến khích phát triển ngành chăn nuôi. Với số lượng các hãng sản xuất kinh doanh thuốc thú y ngày càng nhiều tạo nên một môi trường cạnh tranh gay gắt. 68
Muốn đứng vững trên thị trường các công ty cần phải có các hoạt động nghiên cứu dự báo nhằm đo lường, ước tính, dự đoán thị trường hiện tại cũng như trong tương lai, cần phải có những dự báo chính xác về tiềm năng thị trường nhằm đầu tư đúng hướng và thu được hiệu quả cao. 68
Theo những kết quả phân tích trên chúng ta có thể dự báo thị trường sản phẩm thuốc thú y trong tương lai như sau. 68
Biểu đồ: Kết quả và dự báo tăng trưởng (%) của thị trường thuốc thú y ở Việt Nam (1996-2004) 68
140 68
120 68
100 68
80 68
60 68
40 68
20 68
0 . . . . . . . . . . . . . . . . 96 97 98 99 2000 2001 2002 2003 2004 97 98 99 2000 2001 2002 2003 2004 68
(Nguồn: Phòng kinh doanh) 68
Bảng trên cho thấy thị trường thuốc thú y ở Việt Nam tõ năm 1996 đến năm 2000 đều tăng nhưng tỷ lệ tăng năm sau giảm so với măm trước, năm 1996 - 1997 tăng mạnh còn từ năm 1997 - 2000 tăng rất chậm. 68
1DPAGE1ựPAGE1aPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ePAGE1oPAGE1PAGE1kPAGE1ếPAGE1tPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1ảPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1âPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1íPAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1iPAGE1êPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1ứPAGE1uPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ựPAGE1cPAGE1PAGE1tPAGE1ếPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ịPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ưPAGE1ờPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1uPAGE1ốPAGE1cPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1úPAGE1PAGE1yPAGE1PAGE1tPAGE1õPAGE1PAGE1nPAGE1ăPAGE1mPAGE1PAGE11PAGE19PAGE19PAGE16PAGE1PAGE1đPAGE1ếPAGE1nPAGE1PAGE1nPAGE1ăPAGE1mPAGE1PAGE12PAGE10PAGE10PAGE10PAGE1,PAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1úPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1aPAGE1PAGE1cPAGE1óPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ểPAGE1PAGE1dPAGE1ựPAGE1PAGE1bPAGE1áPAGE1oPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ịPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ưPAGE1ờPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1uPAGE1ốPAGE1cPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1úPAGE1PAGE1yPAGE1PAGE1tPAGE1õPAGE1PAGE1nPAGE1ăPAGE1mPAGE1PAGE12PAGE10PAGE10PAGE11PAGE1PAGE1đPAGE1ếPAGE1nPAGE1PAGE1nPAGE1ăPAGE1mPAGE1PAGE12PAGE10PAGE10PAGE14PAGE1PAGE1lPAGE1àPAGE1PAGE1tPAGE1ăPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1ưPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1ăPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1rPAGE1ấPAGE1tPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ậPAGE1mPAGE1PAGE1vPAGE1ớPAGE1iPAGE1PAGE1tPAGE1ỷPAGE1PAGE1lPAGE1ệPAGE1PAGE1nPAGE1ăPAGE1mPAGE1PAGE1sPAGE1aPAGE1uPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ấPAGE1pPAGE1PAGE1hPAGE1ơPAGE1nPAGE1PAGE1nPAGE1ăPAGE1mPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ưPAGE1ớPAGE1cPAGE1.PAGE1PAGE1TPAGE1uPAGE1yPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1iPAGE1êPAGE1nPAGE1PAGE1nPAGE1ếPAGE1uPAGE1PAGE1xPAGE1éPAGE1tPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1oPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1mPAGE1ốPAGE1iPAGE1PAGE1tPAGE1ưPAGE1ơPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1aPAGE1nPAGE1PAGE1vPAGE1ớPAGE1iPAGE1PAGE1mPAGE1ứPAGE1cPAGE1PAGE1tPAGE1ăPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1sPAGE1ốPAGE1PAGE1lPAGE1ưPAGE1ợPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1gPAGE1iPAGE1aPAGE1PAGE1sPAGE1úPAGE1cPAGE1PAGE1gPAGE1iPAGE1aPAGE1PAGE1cPAGE1ầPAGE1mPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1aPAGE1PAGE1mPAGE1ỗPAGE1iPAGE1PAGE1nPAGE1ăPAGE1mPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ìPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ịPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ưPAGE1ờPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1uPAGE1ốPAGE1cPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1úPAGE1PAGE1yPAGE1PAGE1cPAGE1óPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1iPAGE1ềPAGE1uPAGE1PAGE1hPAGE1ưPAGE1ớPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1gPAGE1iPAGE1ảPAGE1mPAGE1PAGE1tPAGE1ưPAGE1ơPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1đPAGE1ốPAGE1iPAGE1PAGE1mPAGE1ạPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1aPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1nPAGE1ăPAGE1mPAGE1.PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1 68