Sv: Trõ̀n Thờ́ Hoàng Chuyên đờ̀ thực tọ̃p tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 8
CHƯƠNG 1 8
CƠ SỞ Lí LUẬN CHUNG VỀ PHÚC LỢI, DỊCH VỤ VÀSỰ CẦN THIẾT 8
PHẢI HOÀN THIỆN VIậ́C XÂY DỰNG & QUẢN LÝ CÁC CHƯƠNG TRÌNH PHÚC LỢI, DỊCH VỤ CHO NGƯỜI LAO Đệ̃NG TRONG DOANH NGHIỆP 8
I. Cơ sở lý luọ̃n chung vờ̀ phúc lợi, dịch vụ cho người lao động trong doanh nghiệp. 9
I. 1 Phúc lợi 9
1. Khái miợ̀m 9
2. Các loại hình phúc lợi 9
2. 1 Phúc lợi bắt buộc 9
2. 2 Phúc lợi tự nguyện. 9
I.2. Các loại dịch vụ cho người lao đụ̣ng. 10
1. Khái niệm. 10
2. Các loại hình dịch vụ. 10
2. 1 Các dịch vụ tài chính: 10
2. 2 Các dịch vụ xã hội 12
I.3. Kết luận 13
II. Xây dựng và quản lý chương trình phúc lợi, dịch vụ cho người lao đụ̣ng 14
II. 1 Mục tiêu của chương trình phúc lợi, dịch vụ cho người lao đụ̣ng 14
II. 2 Nguyên tắc xây dựng chương trình phúc lợi, dịch vụ cho người lao đụ̣ng 14
II. 3 Các bước xây dựng chương trình phúc lợi, dịch vụ cho người lao đụ̣ng 14
II. 4 Quản lý chương trình phúc lợi và dịch vụ 15
II.5 Ý nghĩa viợ̀c xây dựng chương trình phúc lợi và dịch vụ cho người lao động 16
II. 6 Sự cần thiết hoàn thiợ̀n xây dựng và quản lý các chương trình phúc lợi, dịch vụcho người lao động 16
CHƯƠNG 2 17
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VIậ́C XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ 17
CHƯƠNG TRÌNH PHÚC LỢI, DỊCH VỤ CHO NGƯỜI LAO Đệ̃NG 17
TẠI XÍ NGHIậ́P MAY VESTON 1 - CễNG TY Cễ̉ PHẦN MAY 10 17
I. Tụ̉ng quan vờ̀ xí nghiợ̀p may veston 1 - công ty cụ̉ phõ̀n may 10 18
I. 1 Giới thiợ̀u chung vờ̀ xí nghiợ̀p may veston 1 - công ty cụ̉ phõ̀n may 10 18
1. Quá trình hình thành và phát triển 18
2. Chức năng nhiệm vụ của xí nghiệp 18
3.Đặc điểm về tổ chức quản lý 19
4. Đặc điểm của xí nghiệp may veston 1 ảnh hưởng tới cụng tác phúc lợi và dịch vụ 22
4.1 Về quy mô lao động: 22
4.2 Về cơ cấu lao động: 23
4. 3 Đăc điờ̉m quy trình cụng nghợ̀ và máy móc thiờ́t bị 27
4.4 Tình hình hoạt đụ̣ng sản xuṍt kinh doanh. 30
II. Thực trạng việc xây dựng và quản lý chương trình phúc lợi, dịch vụ cho người lao động tại xí nghiệp may veston 1 32
II. 1 Các loại hình phúc lợi, dịch vụ đang được xí nghiợ̀p áp dụng 32
1. Các loại hình phúc lợi 32
1. Phúc lợi bắt buộc 32
2. Phúc lợi tự nguyện 33
2. 1 Các phúc lợi bảo đảm về thu nhập và hưu trí. 33
2. 2 Tiền trả cho những thời gian không làm việc. 34
2.3 Phúc lợi cho lịch làm việc linh hoạt. 34
3. Các loại dịch vụ cho người lao động 35
3. 1 Các dịch vụ tài chính 35
3. 2 Các dịch vụ xã hội 36
II. 2 Xây dựng và quản lý chương trình phúc lợi, dịch vụcho người lao động tại xí nghiệp may veston 1 40
1.Xây dựng chương trình phúc lợi, dịch vụ cho người lao động tại xí ngiệp. 40
1. 1 Xây dựng chương trình phúc lợi cho người lao động 40
1. 1. 1 Phỳc lợi bắt buộc 40
1. 1. 2 Phỳc lợi tự nguyện 42
1.2 Xây dựng các loại hình dịch vụ cho người lao động 43
Với các loại hình dịch vụ của tổng công ty, xí nghiệpđã xõy dựng chi tiết cho từng loại dịch vụ: 43
Sử dụng qũy cho các loại hình dịch vụ tại xí nghiệp may veston 1 43
Mục đích 43
· Chi tặng quà nhân ngày lễ, tết, đại hội ; thăm quan nghỉ mát hàng năm cho CBCNV và những cá nhân có nhiều công sức đóng góp xây dựng Xí nghiệp . 43
· Chi các hoạt động thể thao, văn hoá, phúc lợi công cộng của tập thể công nhân viên trong Xí nghiệp, phúc lợi xã hội. 43
· Trợ cấp khó khăn thường xuyên, đột xuất cho CBCNV trong Xí nghiệp. 43
· Ngoài ra có thể trợ cấp khó khăn cho người lao động của Xí nghiệp đã nghỉ hưu hoặc về mất sức lâm vào hoàn cảnh khó khăn, hoặc làm công tác từ thiện xã hội. 43
Tổ chức thực hiện 43
· Nguồn quỹ:Căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệphàng năm Quỹ phúc lợi được hình thành theo tỷ lệ quy định theo quy chế phân phối lợi nhuận sau thuế. 43
· Các mức sử dụng : 43
- Trích quỹ đầu tư xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo nâng cấp các công trình phúc lợi của Xí nghiệpquản lý hàng năm không quá 30% số tiền trích quỹ phúc lợi. 43
- Các ngày lễ, ngày tết hàng năm căn cứ vào nguồn kinh phí, Xí nghiệptrích quỹ tặng quà cho CBCNV với trị giá tương đương 50. 000 đồng/ lần. 43
- Hàng năm tuỳ thuộc vào nguồn kinh phí, những CBCNV và cá nhân có nhiều công sức đóng góp xây dựng Xí nghiệpđi nghỉ mát, tham quan du lịch, mỗi xuất không quá 500. 000 đồng/ năm. 43
- 1PAGE1PAGE1Các khoản chi khác cho thuộcPAGE1 đối tượngPAGE1PAGE1(PAGE1hPAGE1oPAGE1ạPAGE1tPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1vPAGE1ăPAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1oPAGE1áPAGE1,PAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ểPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1aPAGE1oPAGE1,PAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ợPAGE1PAGE1cPAGE1ấPAGE1pPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1óPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1ăPAGE1nPAGE1,PAGE1PAGE1tPAGE1ừPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1nPAGE1,PAGE1PAGE1đPAGE1ạPAGE1iPAGE1PAGE1hPAGE1ộPAGE1iPAGE1…PAGE1.PAGE1)PAGE1PAGE1tPAGE1uPAGE1ỳPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1oPAGE1PAGE1PAGE1tPAGE1ìPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1hPAGE1ìPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1cPAGE1ụPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ểPAGE1,PAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1yPAGE1PAGE1mPAGE1ôPAGE1PAGE1hPAGE1oPAGE1ạPAGE1tPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1kPAGE1iPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1íPAGE1PAGE1tPAGE1ổ chức PAGE1giám đốc quyết định mức chiPAGE1 sao cho phù hợp với tình hình kinh doanh sản xuṍt của Xí nghiợ̀pPAGE1.PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1 43
2. Quản lý chương trình phỳc lợi, dịch vụ cho người lao động tại xí nghiệp 44
v Chương trình phúc lợi, dịch vụ là điều kiện để thu hút và gìn giữ người lao động giỏi, nên xí nghiệp cần phải quản lý tốt để tìm ra những vướng mắc không đáng có, giải quyết kịp thời nhằm thu được kết quả tốt. Hơn nữa, chi phí cho chương trình không phải nhỏ mà ngày càng có xu hướng tăng tỷ trọng trong tổng chi phí thù lao. Do đó, xí nghiệp cần phải theo dõi, hạch toán một cách sát sao để chi phí cho chương trình nằm trong khả năng thanh toán và kế hoạch kinh doanh của xí nghiệp. 44
Nhận xét:Chi phí phúc lợi, dịch vụ cho toàn bộ xí nghiệp tăng đều qua các năm với mức tăng 50 triệu. Qua đó cho thấy công tác xây dựng hoàn thiện các loại hình phúc lợi và dịch vụ của xí nghiệp ngày càng được quan tâm, từ đó góp phần nâng cao đời sống vật chất tinh thần của người lao động sẽ thúc đẩy nâng cao năng suất lao động trong toàn xí nghiệp. 45
Chi phí phúc lợi, dịch vụ cho một công nhân viên thay đổi qua các năm 45
+ Năm 2007 - 2008 chi phí giảm 0. 14 triệu đồng tương ứng với mức tăng tổng số lao động là 50 người. Qua đó cho thấy việc thực hiện các chương trình phúc lợi, dịch vụ cho ngườn lao động chưa được quan tâm quản lý đúng mức. 45
+ Năm 2008 - 2009 chi phí tăng 0. 18 triệu đồng tương ứng với mức giảm tổng số lao động là 20 người. Có thể thấy công tác sử dụng và quản lý quỹ phúc lợi, dịch vụ của xí nghiệp còn thiếu linh hoạt, vấn đề này cần được giải quyết triệt để tránh lãng phí trong các chương trình phúc lợi, dịch vụ mà không đem lại lợi ích cho cán bộ công nhân viên. 45
Bảng14: Bảng tính hệ số các khoản phụ cấp 45
TT 45
Loại phụ cấp 45
Phụ cấp chức vụ 45
1PAGE1PAGE1PPAGE1hPAGE1ụPAGE1PAGE1cPAGE1ấPAGE1pPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1áPAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1mPAGE1PAGE1PAGE1PAGE1 45
1PAGE1PAGE1PPAGE1hPAGE1ụPAGE1PAGE1cPAGE1ấPAGE1pPAGE1PAGE1CPAGE1BPAGE1CPAGE1NPAGE1VPAGE1PAGE1gPAGE1iPAGE1ỏPAGE1iPAGE1PAGE1PAGE1PAGE1 45
Tổng cộng 45
Trong đó chia ra 46
Tổng hệ số phụ cấp 46
chức vụ 46
1 46
2 46
3 46
4 46
5 46
6=1 + 2 + 3 + 4 + 5 46
7 46
8 46
9=6 + 7 + 8 46
1 46
Mức phụ cấp 46
0, 6 46
0, 4 46
0, 3 46
0, 2 46
0, 15 46
0, 1 46
0, 4 46
2 46
Số người được phụ cấp 46
1 46
21 46
35 46
8 46
4 46
109 46
131 46
240 46
3 46
Tổng hệ số 46
phụ cấp 46
(3 = 2 x 1) 46
0, 6 46
8, 4 46
9, 9 46
1, 6 46
0, 6 46
21, 1 46
10, 9 46
52. 4 46
84. 4 46
4 46
Tổng số lao động định biên 46
580 46
5 46
Hệ số phụ cấp bình quân (5=3/4) 46
0, 145 46
( Nguồn; Phòng tổ chức ) 46
Nhận xét: Qua bảng tính hệ số phụ cấp trên cho thấy việc phân chia các khoản phụ cấp cho người lao động tại xí nghiệp được đánh gí chi tiết. Dựa trên mức lương cơ bản của từng chế độ phụ cấp xác định được chi phí cho phụ cấp chiếm bao nhiêu % doanh thu của xí nghiệp, từ đó xây dựng chương trình phụ cấp hoàn thiện hơn nữa, tạo sự tõm huyết của người lao động với xí nghiệp. 46
II. 3 Đánh giá chung việc xây dựng và quản lý chương trình phỳc lợi, dịch vụ cho người lao động tại xí nghiệp 46
3. 1 Các mặt đạt được 46
3. 2 Những mặt hạn chế 47
3. 3 Nguyên nhân 47
Chương 3 47
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIậ́N XÂY DỰNG VÀ QUẢN Lí CHƯƠNG TRèNH PHÚC LỢI, DỊCH VỤ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG 48
I. Phương hướng phát triển của xí nghiệp trong thời gian tới 48
Trong tình hình kinh tờ́ ngày càng rụ̣ng mở với thị trường các nước đang phát triờ̉n, Xí nghiợ̀p may veston 1 có những định hướng phát triờ̉n và hụ̣i nhọ̃p với thị trường thờ́ giới. 48
- Đa dạng húa sản phẩm, chuyên môn húa sản xuất, đa dạng húa ngành hàng, phát triển dịch vụ, kinh doanh tổng hợp nhằm đáp ứng nhu cõ̀u của thị trường trong và ngoài nước. 48
- Nâng cao năng lực quản lý toàn diện, đầu tư các nguồn lực, trú trọng vào việc phát triển yếu tố con người, đảm bảo sức khỏe và nâng cao đời sụ́ng vọ̃t chṍt tinh thõ̀n của người lao đụ̣ng để thực hiện thành công các nhiệm vụ trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế. 48
- Tiếp tục thực hiện triệt để hệ thống tiêu chuẩn quốc tế ISO 9000, ISO 14000 và SA 8000. 48
II. Các giải pháp 49
KẾT LUẬN 52
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU 53
Bảng14: Bảng tính hệ số các khoản phụ cấp 39 53
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 54