Phần 1-KIẾN THỨC TRỌNG TÂMChương ESTE – LIPITC- Danh pháp1- Tên thường: - Liên quan đến nguồn gốc tìm ra axit. Ví dụ: HCOOH : Axit focmic CH3COOH : Axit axetic CH3 –CH2- COOH : Axit propinic CH3 –CH2- CH2- COOH : Axit n-butiric CH3 – CH2- COOH : Axit izo-butiric CH3 2- Tên quốc tế: - Chọn mạch cacbon dài nhất có chứa nhóm –COOH làm mạch chính.- Đánh số thứ tự các nguyên tử cacbon trong mạch chính, bắt đầu từ đầu mạch gần nhóm –COOH hơn.- Tên axit = Vị trí nhóm thế+Tên nhóm thế + Tên mạch chính (tên quốc tế của hidrocacbon tương ứng) + oic. Ví dụ: HCOOH : Metanoic CH3COOH: Etanoic CH3 –CH2- COOH : Propanoic CH3 –CH2- CH2- COOH : Butanoic CH3 –CH- COOH CH3 –CH - CH2- COOH CH3 CH3 2-metylpropanoic 3-metylbutanoic D- Một số axit thường gặp1- Axit no, đơn chức: - Axit focmic ; axit axetic ; axit propinic...
Phần bên dưới chỉ hiển thị một số trang ngẫu nhiên trong tài liệu. Bạn tải về để xem được bản đầy đủ
GỢI Ý
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
Kinh nghiêm giải bài tập estePhần 1-KIẾN THỨC TRỌNG TÂMChương ESTE – LIPITC- Danh pháp1- Tên thường: - Liên quan đến nguồn gốc tìm ra axit. Ví dụ: HCOOH : Axit focmic CH3COOH : Axit axetic CH3 –CH2- COOH : Axit propinic CH3 –CH2- CH2- COOH : Axit n-butiric CH3 – CH2- COOH :doc Đăng bởi nguyenchinhnghia171
5 stars -
394973 reviews
Thông tin tài liệu
11 trang
Đăng bởi: nguyenchinhnghia171 -
07/08/2025
Ngôn ngữ: Việt nam, English
5 stars -
"Tài liệu tốt"
by khotrithucso.com,
Written on
07/08/2025
Tôi thấy tài liệu này rất chất lượng, đã giúp ích cho tôi rất nhiều. Chia sẻ thông tin với tôi nếu bạn quan tâm đến tài liệu: Kinh nghiêm giải bài tập este