Info
NIU DI-LÂN(New Zealand) Quốc kỳQuốc huy Bản đồ phóng to Tên chính thức:Lãnh thổ Niu Di-lânTham gia các tổ chức:APEC, AsDB, EBRD, ESCAP, FAO, IAEA, IBRD, ICAO, IFAD, ILO, IMF, IMO, Interpol, IOC, ISO, ITU, OECD, UN, UNCTAD, UNESCO, UNIDO, UPU, WHO, WIPO, ...Diện tích:270.555 km2Dân số:4.300.000 người (2007)Thủ đô:Oen-ling-tơn (Wellinton): 370.100 người (2005)Các thành phố chính:Úc-kơ-lân: 1.241.700 người; Crí-chớt: 367.800 người; Ha-min-tơn: 185.100 người (2005)Ngôn ngữ:Tiếng Anh (chính thống), tiếng Mao-riDân tộc:Người châu Âu: 81%, người Mao-ri: 9%, người Pô-li-nê-xia: 3%, các dân tộc khác: 7%Tôn giáo:Giáo Hội Anh: 27%, Giáo hội trưởng Lão: 20%, Thiên Chúa giáo La Mã: 14%Ngày quốc khánh:Ngày 6 tháng 2 năm 1840 (Ngày ký hiệp định Waitangi)GDP:129.371,60 triệu USD (2007)GDP tính theo đầu người:30.596,6 USD Tính theo giá trị thực tế 26.340 USD tính theo sức mua tương đương Tiền tệ:Đồng đô-la Niu Di-lân (New Zealand dollar)Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam:Ngày 19 tháng 6 năm 1975Quân đội chính quy9.230 người NIU DI-LÂNThể chế...