Mã tài liệu: 295947
Số trang: 117
Định dạng: pdf
Dung lượng file: 8,145 Kb
Chuyên mục: Tổng hợp
[FONT=Times New Roman]I.1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong những năm vừa qua, cùng với tốc độ tăng trưởng GDP trung bình hàng
năm đạt khoảng 7,5%, nhu cầu năng lượng và điện năng tiếp tục tăng với tốc độ tương
ứng là 10,5% và 15%. Theo dự báo của các chuyên gia kinh tế và năng lượng, tốc độ
tăng GDP, nhu c năng lượng và điện năng sẽ tiếp tục duy trì ở mức độ cao, do đó
ầu
trong những năm tới nhu cầu thiếu điện để Phát triển kinh tế - Xã hội là điều không
tránh khỏi.
Cũng theo dự báo, nhu cầu điện sản xuất theo phương án cơ sở, trong giai đoạn
2001 – 2020 tăng trưởng trung bình GDP 7,1 – 7,2%, thì chúng ta cần tới 201 tỷ kWh
và 327 tỷ kWh vào năm 2030. Trong khi đó, khả năng huy động tối đa các các nguồn
năng lượng nội địa của nước ta tương ứng 165 tỷ kWh vào năm 2020 và 208 tỷ kWh
vào năm 2030, thiếu gần 119 tỷ kWh. Xu hướng gia tăng sự thiếu hụt nguồn điện trong
nước sẽ càng gay gắt và sẽ tiếp tục kéo dài trong những năm tới.
Với nhu cầu điện trong tương lai, để đáp ứng được nhu cầu phụ tải hàng năm
tăng như trên, đòi hỏi ngành điện phải có sự Đầu tư thỏa đáng. EVN phải đề nghị chính
phủ ưu tiên bố trí vốn ưu đãi từ các quỹ hỗ trợ phát triển, vốn ODA và các nguồn vay
song phương của nước ngoài để Đầu tư các công trình trọng điểm của quốc gia, kết hợp
chặt chẽ với các địa phương trong việc sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn hỗ trợ từ
ngân sách cho các dự án điện khí hóa nông thôn, miền núi, hải đảo. . . . Để giảm sức ép
Tài chính và đápứng nhu cầu sử dụng điện để Phát triển kinh tế xã hội, ngành điện
đang tập trung nghiên cứu tìm giải pháp hữu hiệu. Một trong những giải pháp đó là sử
dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng.
Cùng với mức tăng trưởng cao của nền kinh tế, nhu cầu sử dụng điện cho các
ngành đã gia tăng nhanh chóng. Từ kết quả nghiên cứu về tiềm năng và khả năng khai
thác của các nguồn năng lượng sơ cấp, trong tương lai nguồn năng lượng sơ cấp không
đủ cung cấp cho nhu cầu năng lượng, nên trong định hướng chiến lược về Đầu tư phát
triển phải tính đến phương án nhập khẩu điện của Trung Quốc (hiện nay đã sử dụng
điện nhập khẩu của Trung Quốc), đồng thời thực hiện việc liên kết mạng lưới điện và
trao đổi điện năng với các nước ASEAN , nghiên cứu triển khai dự án nhà máy điện
nguyên tử, khai thác và vận hành tối ưu hệ thống điện để có thêm nguồn điện phục vụ
cho nhu cầu Phát triển đất nước .
Qua tài liệu tham khảo “ Quản lý nhu cầu của các Công ty điện lực ở Hoa Kỳ”,
chúng ta có thể áp dụng về Quản lý nhu cầu (DSM: Demand Side Management) là một
hệ phương pháp công nghệ về hệ thống năng lượng. DSM nhằm đạt được tối đa từ các
nguồn năng lượng hiện có. DSM liên quan đến việc thay đổi thói quen sử dụng năng
lượng của khách hàng, giúp ngành điện giảm chi phí Đầu tư mà vẫn đảm bảo cung ứng
điện trước nhu cầu sử dụng ngày càng tăng của khách hàng.
MỤC LỤC
MỤC LỤC ......... 1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................. 3
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU .... ........ 4
I.2. Mục đích của đề tài: ....... 5
I.3. Đối tượng nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu: ..... 5
I.3.1. Đối tượng nghiên cứu: ............................. 5
I.3.2. Phương pháp nghiên cứu: ........ 6
I.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: ....
I.5. Các nội dung nghiên cứu:.................
CHƯƠNG II: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO THÀNH PHỐ
THÁI NGUYÊN....................................
II.1. Sơ đồ nguồn, phụ tải của hệ thống cung cấp điện cho Thành phố Thái Nguyên: .......... 7
II.2. Tình hình tổn thất điện năng của hệ thống cung cấp điện cho Thành phố Thái Nguyên.
............ 19
II.3. Các giải pháp giảm tổn thất điện năng ở Điện lực Thái Nguyên: ...... 20
CHƯƠNG III: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ DSM ......................... 24
III.1. Khái niệm: ........................... 24
III.2. DSM và các Công ty Điện lực: .............. 25
III.3. Các mục tiêu của một hệ thống điện khi áp dụng DSM: ................. 26
III.3.1. Điều khiển nhu cầu điện năng phù hợp với khả năng cung cấp điện ...... 27
III.3.2. Nâng cao hiệu suất sử dụng năng lượng của hộ tiêu thụ: ............. 29
III.4. Các bước triển khai chương trình DSM: .............................. 33
III.5. Các chương trình DSM ở Việt Nam: ............................ 35
III.5.1. Dự án quản lý nhu cầu (DSM/EE) giai đoạn I: ................... .. 35
III.5.2. Dự án quản lý nhu cầu (DSM/EE) giai đoạn II: ........................... 36
III.5.2.1. Chương trình DSM giai đoạn II do EVN thực hiện: ................. 36
III.5.2.2. Chương trình tiết kiệm năng lượng Thương mại thí điểm: ............ 37
III.6. Kinh nghiệm áp dụng DSM từ các nước: ................................. 38
III.6.1. Các tác động về giá do triển khai DSM: ............................ 43
III.6.2. Quy hoạch nguồn: ............................................................ 44
III.6.3. Vai trò của các Công ty dịch vụ năng lượng (ESCO) ........................ 47
CHƯƠNG IV: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐỒ THỊ PHỤ TẢI, ÁP DỤNG ĐỂ
PHÂN TÍCH ĐỒ THỊ PHỤ TẢI CỦA HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO THÀNH
PHỐ THÁI NGUYÊN ............ ........ 48
IV.1. Phương pháp phân tích cơ cấu thành phần phụ tải đỉnh trong ĐTPT của HTĐ dựa trên
cơ sở những đặc trưng cơ bản của các ĐTPT thành phần: ............ . 48
IV.2. Nội dung phương pháp: ......................................................... 49
IV.2.1. Phương pháp luận....................................... ... 49
IV.2.2. Cách lấy số liệu phụ tải ............................................... 50
IV.2.3. Thông tin đặc trưng của đồ thị phụ tải ......................... 51
IV.2.4. Các giả thiết ............................................... ...... 51
IV.2.5. Xác định các khoảng thời gian công suất cực đại, trung bình và cực tiểu ........... 52
IV.2.5.1. Xác định các thời đoạn Tmax, Tmin và Ttb của đồ thị phụ tải các ngành nhỏ .. 52
IV.2.5.2. Tính toán Tmax, Ttb , Tmin của đồ thị phụ tải các khu vực ......................... 53
IV.2.5.3. Tỷ số Pmin/Pmax, Ptb/Pmax của từng khu vực kinh tế........................................ 54
IV.2.5.4. Tính công suất cực đại, trung bình và cực tiểu cho các khu vực kinh tế ...... 54
IV.2.5.5. Tính toán thành phần công suất phụ tải của các khu vực tham gia vào biểu đồ
phụ tải tổng .................................................. ................... 55
IV.3. Phân tích cơ cấu thành phần phụ tải của biểu đồ phụ tải hệ thống điện thành phố Thái
Nguyên: ...................................................... ............................ 55
IV.3.1. Số liệu thu thập và biểu đồ phụ tải ngày của các khu vực .............. 55
IV.3.1.1. Khu vực công nghiệp .................................................... 55
IV.3.1.2. Khu vực Thương mại ................................ 64
IV.3.1.3. Khu vực công cộng .................................................. 67
IV.3.1.4. Khu vực Nông nghiệp ........................................ 73
IV.3.1.5. Khu vực ánh sáng sinh hoạt ....................................... 75
IV.3.2. Tính Tmax, Ttb, Tmin, Kmin của từng phụ tải khu vực ............. 77
IV.3.2.1. Khu vực công nghiệp .................................. 77
IV.3.2.2. Khu vực Thương mại .............................. 81
IV.3.2.3. Khu vực công cộng............................ 86
IV.3.2.4. Khu vực Nông nghiệp ................................. 90
IV.3.2.5. Khu vực ánh sáng sinh hoạt ........................... 92
IV.4.3. Phân tích tỷ lệ thành phần tham gia vào đồ thị phụ tải của thành phố Thái
Nguyên ...................................................... 96
IV.3.1. Tỷ lệ công suất của các thành phần kinh tế trong đồ thị phụ tải tổng .............. 96
IV.3.2. Tỷ lệ điện năng của các khu vực kinh tế trong các thời gian cao điểm, bình
thường và thấp điểm. ....................................... 99
CHƯƠNG V: NGHIÊN CỨU, LỰA CHỌN CÁC GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG DSM VÀO
SAN BẰNG ĐỒ THỊ PHỤ TẢI CỦA HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO THÀNH
PHỐ THÁI NGUYÊN. .................................... ..... 101
V.1. Các giải pháp chung: .............................. 101
V.1.1. Giảm điện tiêu thụ vào giờ cao điểm ..................... 101
V.1.2. Tăng tiêu thụ điện vào giờ thấp điểm và giờ bình thường ......... 101
V.1.3. Chuyển tiêu thụ điện ở các giờ cao điểm ...................... 101
V.2. Nghiên cứu, lựa chọn giải pháp san bằng đồ thị phụ tải thành phần: ....... 102
V.2.1. Khu vực ánh sáng sinh hoạt:........................................... 104
V.2.2.1. Chuyển dịch phụ tải ........................................... 106
V.2.2.2. Thay thế các động cơ, thiết bị lạc hậu hiệu suất thấp bằng các động cơ thế hệ
mới .................................................. ................ 107
V.2.2.3. Tiết kiệm điện năng trong chiếu sáng công nghiệp .......... 108
V.2.3. Khu vực Thương mại ............................................. 109
CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................... 110
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................ ...... 112
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 7
👁 Lượt xem: 543
⬇ Lượt tải: 20
📎 Số trang: 117
👁 Lượt xem: 775
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 45
👁 Lượt xem: 363
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 97
👁 Lượt xem: 744
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 33
👁 Lượt xem: 701
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 95
👁 Lượt xem: 555
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 116
👁 Lượt xem: 521
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 116
👁 Lượt xem: 841
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 99
👁 Lượt xem: 497
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 74
👁 Lượt xem: 395
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 112
👁 Lượt xem: 745
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 115
👁 Lượt xem: 435
⬇ Lượt tải: 16
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 117
👁 Lượt xem: 490
⬇ Lượt tải: 16