Mã tài liệu: 270242
Số trang: 101
Định dạng: zip
Dung lượng file: 978 Kb
Chuyên mục: Tổng hợp
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I : LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ HOẠT ĐỘNG HIỆP HỘI NGÀNH HÀNG XUẤT KHẨU 3
1.1. Lý luận chung về xúc tiến xuất khẩu 3
1.1.1. Khái niệm về xúc tiến xuất khẩu 3
1.1.2. Chức năng và vai trò của xúc tiến xuất khẩu 4
1.1.2.1. Chức năng của XTXK 4
1.1.2.2. Vai trò của XTXK 7
1.1.2.3. Các loại hình hoạt động XTXK và tổ chức XTXK 11
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động XTXK 14
1.1.3.3. Các yếu tố khách quan 14
1.1.3.4. Các yếu tố chủ quan 16
1.1.4. Yêu cầu của hoạt động XTXK hàng hóa của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế 17
1.2. Hoạt động hiệp hội ngành hàng xuất khẩu và phát triển hiệp hội ngành hàng. 18
1.2.1. Khái niệm. 18
1.2.1.1. Khái niệm Hiệp hội 18
1.2.1.2. Khái niệm hiệp hội ngành hàng 19
1.2.2. Vai trò của hiệp hội ngành hàng xuất khẩu. 19
1.2.2.1. Tập hợp, liên kết các doanh nghiệp ngành hàng thuộc các thành phần kinh tế khác nhau, tạo ra sức mạnh xuất khẩu của ngành. 19
1.2.2.2. Hỗ trợ doanh nghiệp về thông tin và xúc tiến xuất khẩu. 20
1.2.2.3. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp. 21
1.2.2.4. Hiệp hội ngành hàng là cầu nối giữa cộng đồng doanh nghiệp với cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức kinh tế khác. 22
1.2.2.5. Hiệp hội ngành hàng trong mối quan hệ giữa cộng đồng doanh nghiệp nước ta với các tổ chức quốc tế. 23
1.2.3. Phương thức hoạt động của hiệp hội ngành hàng. 24
1.2.3.1. Về phương thức hoạt động. 24
1.2.3.2. Về hình thức tổ chức. 25
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệp hội ngành hàng. 26
1.2.3.1. Nhận thức và tiềm lực kinh tế của cộng đồng doanh nghiệp. 26
1.3. Kinh nghiệm quốc tế về thúc đẩy hoạt động hiệp hội ngành hàng xuất khẩu và bài học rút ra cho Việt Nam. 29
1.3.1. Hoạt động của một số hiệp hội các nước châu Á (Trung Quốc, Đài Loan, Thái Lan) 29
1.3.1.1. Hiệp hội giầy dép Đài Loan. 29
1.3.1.2. Hiệp hội cao su Thái Lan. 30
1.3.1.3. Hiệp hội da Trung Quốc. 32
1.3.2. Một số bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam. 33
1.4. Sự cần thiết thúc đẩy hoạt động hiệp hội ngành hàng xuất khẩu da - giầy Việt Nam. 37
1.4.1 Hội nhập kinh tế quốc tế và vai trò của hiệp hội ngành hàng trong thương mại quốc tế. 37
1.4.2 Hiệp hội ngành hàng là tổ chức tư vấn cho Chính phủ về những vấn đề liên quan đến hội nhập kinh tế quốc tế. 39
1.4.3.Hiệp hội ngành hàng hỗ trợ, nâng cao khả năng cạnh tranh và bảo vệ lợi ích của doanh nghiệp trong quá trình hội nhập. 40
1.4.3.1. Đối với việc nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế 40
1.4.3.2. Bảo vệ lợi ích của doanh nghiệp trong nước trước những rủi ro kinh doanh trên thị trường trong quá trình hội nhập quốc tế. 41
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HIỆP HỘI NGÀNH HÀNG DA – GIẦY XUẤT KHẨU VIỆT NAM 43
2.1. Tình hình hoạt động ngành da giầy xuất khẩu Việt Nam. 43
2.1.1. Tình hình chung. 43
2.1.1.1. Đánh giá chung: 43
2.1.1.2. Số lượng doanh nghiệp và lực lượng lao động. 43
2.1.1.3. Kim ngạch xuất khẩu. 44
2.1.1.4. Định hướng phát triển năm 2009 đến 2015. 44
2.1.2. Năng lực sản xuất kinh doanh. 45
2.1.3. Thị trường. 48
2.1.3.1. Thị trường xuất khẩu. 48
2.1.3.2. Thị trường nội địa. 50
2.2. Thực trạng hoạt động của Hiệp hội Da – Giầy Việt Nam từ năm 2003 đến năm 2008 52
2.2.1. Về hoạt động xây dựng kế hoạch xúc tiến xuất khẩu 52
2.2.2. Về công tác trực tiếp thực hiện hoạt động xúc tiến xuất khẩu, tổ chức hội chợ triển lãm, hỗ trợ xây dựng thương hiệu cho các mặt hàng xuất khẩu Việt Nam và tiếp xúc gặp gỡ các đối tác nước ngoài, tham tán kinh tế và tìm kiếm đối tác cho ngành da – giầy xuất khẩu Việt Nam 53
2.2.3. Về cung cấp thông tin cho doanh nghiệp ngành da – giầy Việt Nam 57
2.2.4. Về giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế cho các doanh nghiệp 59
2.2.4.1. Thiệt hại của việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá. 59
2.2.4.2. Tác động của vụ kiện đối với việc làm – đời sống kinh tế xã hội của người lao động. 62
2.3. Đánh giá hoạt động hiệp hội ngành hàng da giầy xuất khẩu Việt Nam. 66
2.3.1. Thành tựu. 66
2.3.1.1. Tập hợp những ý kiến đóng góp và những kiến nghị của hội viên lên Đảng, Nhà nước, các Bộ, thực hiện tốt vai trò cầu nối giữa doanh nghiệp với nhà nước. 66
2.3.1.2. Hỗ trợ các hội viên chú trọng phát triển cả thị trường trong nước lẫn thị trường nước ngoài và đẩy mạnh xuất khẩu. 66
2.3.1.3. Khuyến khích các hội viên ứng dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất, đầu tư cho việc xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu và quảng bá nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của hàng Việt Nam. 67
2.3.1.4. Hiệp hội có trang web riêng để cung cấp thông tin và quảng bá sản phẩm. 68
2.3.2. Tồn tại. 69
2.3.2.1. Chưa thực hiện tốt chức năng đại diện cho cộng đồng doanh nghiệp hội viên 69
2.3.2.2. Hội viên các hiệp hội chủ yếu vẫn là các doanh nghiệp nhà nước, các doanh nghiệp tư nhân chiếm tỉ trọng nhỏ, và có rất ít doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tham gia hiệp hội. 69
2.3.2.3. Bị động, lúng túng, không đưa ra được những dịch vụ mang lại lợi ích thiết thực cho hội viên trong lĩnh vực xúc tiến hỗ trợ kinh doanh. 70
2.3.2.4. Yếu kém về mặt tài chính và nhân sự tạo nên vòng luẩn quản, bế tắc của hiệp hội. 70
2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại. 70
2.3.3.1. Do hoạt động tìm kiếm thông tin của nước ta còn yếu. Hệ thống máy móc thiết bị nghèo nàn lạc hậu. 70
2.3.3.2. Các hiệp hội mới thành lập nên chưa có nhiều kinh nghiệm. 71
2.3.3.3. Nguồn tài chính của Hiệp hội còn eo hẹp. 71
2.3.3.4 Hiệp hội thiếu đội ngũ chuyên gia giỏi. 72
CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN XUẤT KHẨU CỦA HIỆP HỘI DA – GIẦY XUẤT KHẨU VIỆT NAM 73
3.1. Xu thế hoạt động xúc tiến xuất khẩu của hiệp hội ngành hàng xuất khẩu của nước ta trong thời gian tới. 73
3.2. Quan điểm và mục tiêu. 74
3.3. Một số giải pháp phát triển hiệp hôi. 76
3.3.1. Các giải pháp đối với hiệp hội 76
3.3.1.1. Nâng cao năng lực bộ máy lãnh đạo hiệp hội. 76
3.3.1.2. Nâng cao năng lực hỗ trợ cho các doanh nghiệp. 78
3.3.1.3. Quan hệ với các cơ quan nhà nước. 82
3.3.1.4. Quan hệ đối ngoại. 83
3.3.2. Các giải pháp về quản lý nhà nước. 83
3.3.2.1. Xây dựng khung pháp lý cho việc tổ chức và quản lý hoạt động các hiệp hội làm cơ sở nâng cao năng lực tổ chức, quản lý của các Hiệp hội ngành hàng. 83
3.3.2.2. Tạo điều kiện thuận lợi để Hiệp hội thực hiện các hoạt động dịch vụ, tư vấn, đào tạo 85
3.3.2.3. Một số giải pháp khác. 86
3.3.2.4. Chú trọng công tác phối hợp giữa các bộ ngành, giữa Trung ương và địa phương trong công tác XTXK hàng hóa 88
3.3.3. Các giải pháp từ phía doanh nghiệp 88
3.3.3.1. Tăng cường công tác nghiên cứu và tìm hiểu thị trường, phối hợp với các cơ quan XTTM 88
3.3.3.2. Nâng cao chất lượng sản phẩm, thỏa mãn thị hiếu khách hàng và tiêu dùng của thị trường xuất khẩu 89
3.3.3.3. Tham gia vào hiệp hội da –giầy Việt Nam 90
3.3.3.4. Tìm kiếm và đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên môn cao trong công tác XTXK 91
KẾT LUẬN 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Bảng 1: Kim ngạch XK ngành Da – Giầy 2006-2008 và dự kiến 2009. 44
Bảng 2: Năng lực sản xuất theo cơ cấu sản phẩm và theo thành phần kinh tế 46
Bảng 3: Năng lực thực tế huy động qua các năm 47
Bảng 4: Đóng góp của ngành Da – Giầy Việt Nam trong kim ngạch xuất khẩu của cả nước. 48
Bảng 5: kim ngạch xuất khẩu theo chủng loại sản phẩm 49
Phụ lục 1. Số lượng giầy mũ da NK vảo EU qua các năm 2005 – 2007 61
Phụ lục 2: Bảng số lượng xuất khẩu giày vào EU của một số nước 61
Phụ lục 3. Gia tăng giá bán lẻ tại Châu Âu 62
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 13
👁 Lượt xem: 378
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 67
👁 Lượt xem: 300
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 118
👁 Lượt xem: 430
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 120
👁 Lượt xem: 384
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 58
👁 Lượt xem: 343
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 51
👁 Lượt xem: 330
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 38
👁 Lượt xem: 383
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 40
👁 Lượt xem: 371
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 79
👁 Lượt xem: 260
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 33
👁 Lượt xem: 299
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 137
👁 Lượt xem: 488
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 14
👁 Lượt xem: 313
⬇ Lượt tải: 17
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 101
👁 Lượt xem: 305
⬇ Lượt tải: 18